Thuốc Gracox 200mg

Thuốc Gracox 200mg là sản phẩm đến từ công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd của Ấn Độ. Thuốc với thành phần chính là Celecoxib, có tác dụng giảm đau, chống viêm cho các bệnh về khớp: Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Gracox 200mg
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Gracure
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109051100
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các biến chứng nguy hiểm của bệnh viêm khớp dạng thấp

  • Biến dạng khớp và tàn phế: Tổn thương sụn và xương dưới sụn dẫn đến dính khớp, mất khả năng vận động.

  • Bệnh tim mạch: Tăng nguy cơ xơ cứng động mạch, viêm màng ngoài tim, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

  • Bệnh phổi: Gây sẹo phổi, tắc nghẽn đường thở nhỏ, tăng áp động mạch phổi.

  • Nhiễm trùng: Hệ miễn dịch suy yếu do bệnh hoặc thuốc điều trị làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

  • Loãng xương: Bệnh và thuốc điều trị (như corticoid) làm giảm mật độ xương, tăng nguy cơ gãy xương.

  • Các vấn đề về mắt: Khô mắt, viêm màng bồ đào, có thể dẫn đến mù lòa.

  • Ung thư hạch: Tăng nguy cơ mắc ung thư hệ tạo máu.

Thành phần của Thuốc Gracox 200mg

  • Celecoxib 200mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Gracox 200mg là một thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt không Steroid (NSAIDS) ức chế có chọn lọc trên COX-2.

Cơ chế tác dụng:

  • Celecoxib hoạt động bằng cách ngăn cản tổng hợp prostaglandin.Cơ chế ức chế này diễn ra một cách chọn lọc trên receptor COX-2 mà không tác dụng lên COX-1.

  • Ngoài ra, Celecoxib còn có khả năng ngăn chặn các yếu tố làm tăng sinh tổng hợp các tế bào của ung thư trực tràng và thu nhỏ polyp trực tràng.

Dược động học

  • Hấp thu: Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống cùng thức ăn giàu chất béo làm chậm tốc độ hấp thu nhưng tăng nhẹ (10-20%) diện tích dưới đường cong (AUC). Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau khoảng 3 giờ khi uống liều đơn 200mg lúc đói, đạt trung bình 705 nanogram/ml. Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 ngày và không thấy có tích lũy.

  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg), cho thấy thuốc phân bố nhiều vào mô. Khoảng 97% celecoxib gắn với protein huyết tương. Celecoxib có khả năng phân bố vào sữa mẹ.

  • Chuyển hóa: Thông tin về quá trình chuyển hóa của Celecoxib không được nêu trong đoạn văn dược động học trong hình ảnh này.

  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khỏi huyết tương của celecoxib sau khi uống lúc đói là 11 giờ. Hệ số thanh thải huyết tương khoảng 500 ml/phút. Nửa đời thải trừ kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan (11 giờ hoặc 13,1 giờ). Celecoxib thải trừ khoảng 27% qua nước tiểu và 57% qua phân, dưới 3% dưới dạng thuốc không thay đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gracox 200mg

Liều dùng

  • Thoái hóa khớp: Liều khởi đầu thông thường là 200 mg mỗi ngày, dùng 1 lần duy nhất. Nếu cần, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày nếu hiệu quả không đạt sau 2 tuần.

  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 100 mg hoặc 200 mg x 2 lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày nếu hiệu quả không đạt sau 2 tuần.

  • Viêm cột sống dính khớp: Liều hàng ngày khuyến cáo là 200 mg, dùng 1 lần duy nhất hoặc chia 2 lần. Nếu cần, có thể tăng đến 400 mg mỗi ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần nếu hiệu quả không đạt sau 2 tuần.

  • Liều tối đa hàng ngày cho tất cả các chỉ định là 400 mg.

  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều ban đầu là 200 mg mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày. Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg.

  • Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định ở trẻ em.

  • Suy gan: Nên khởi đầu với liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa (albumin huyết tương 25-35 g/L). Chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Suy thận: Chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa, cần thận trọng khi dùng.

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Hiện tại, chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều Celecoxib. Các liều đơn đến 1200 mg và liều đa lên đến 1200 mg x 2 lần/ngày trong 9 ngày đã được dùng cho người khỏe mạnh mà không có tác dụng phụ đáng kể về mặt lâm sàng.

  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên loại bỏ các chất trong dạ dày, giám sát lâm sàng và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Chỉ định của Thuốc Gracox 200mg

Giảm đau, chống viêm cho các bệnh về khớp: 

  • Viêm khớp dạng thấp.

  • Thoái hóa khớp.

  • Viêm cột sống dính khớp.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người đang gặp phải các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Nên cân nhắc trước khi vận hành xe, máy móc nếu như trước đó có dùng thuốc Gracox 200mg do bản thân người dùng có thể gặp hiện tượng chóng mặt, giảm thính lực, nhìn mờ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Chống chỉ định dùng trên các đối tượng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rất hay gặp: Tăng huyết áp.

  • Hay gặp: Buồn nôn, khó thở, đau khớp, ngứa, phát ban, cúm, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, chóng mặt, khô miệng, khó nuốt, tăng trương lực cơ, nhức đầu...

  • Ít gặp: Thiếu máu, tăng Kali máu, dị cảm, buồn ngủ, nhìn mờ, giảm thính lực, viêm kết mạc, ù tai, suy tim, tim đập nhanh, co thắt phế quản, táo bón, viêm đường tiêu hóa, viêm miệng...

  • Hiếm gặp: Viêm phổi, xuất huyết, viêm loét dạ dày tá tràng, loạn nhịp tim, chảy máu mắt, rối loạn vị giác, tắc nghẽn phổi, đỏ bừng...

  • Rất hiếm gặp: Viêm mạch, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết nội sọ, động kinh...

  • Không rõ: Suy giảm khả năng sinh sản ở nữ...

Tương tác thuốc

  • Khi dùng Celecoxib cùng với Warfarin, có nguy cơ xuất huyết.

  • Celecoxib có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc trị tăng huyết áp.

  • Dùng chung Celecoxib với Tacrolimus và Ciclosporin làm tăng độc tính trên thận của các thuốc này.

  • Việc kết hợp Acid Acetylsalicylic với Celecoxib làm tăng nguy cơ viêm loét trên đường tiêu hóa.

  • Celecoxib có thể thay đổi nồng độ của các thuốc được chuyển hóa bởi men CYP2D6.

  • Đối với Methotrexate, hiện chưa có thông tin rõ ràng về tương tác, nên cần theo dõi sát để phát hiện nguy cơ gây độc của Methotrexate.

  • Celecoxib làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Lithium trong huyết tương.

  • Các thuốc ức chế men CYP2C9 làm tăng hấp thu Celecoxib, do đó cần cân nhắc giảm liều Celecoxib.

  • Ngược lại, các thuốc cảm ứng men CYP2C9 có thể làm giảm nồng độ Celecoxib trong máu.

Thận trọng

Cần lưu ý và thận trọng các vấn đề bệnh lý sau khi đang dùng Celecoxib:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

  • Các sự cố bệnh lý xảy ra trên đường tiêu hóa: thủng, loét, chảy máu…

  • Các biến cố tim mạch: nhồi máu cơ tim (đặc biệt đối với các bệnh nhân đã có tiềm năng: bệnh lý mỡ máu, huyết áp cao…)

  • Có nguy cơ giữ nước và bị phù.

  • Có khả năng cao sẽ kích thích bệnh cao huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng cao huyết áp.

  • Những người có bệnh lý gan thận.

  • Có nguy cơ có các phản ứng da nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.

  • Khả năng chảy máu có thể tăng cao và nghiêm trọng khi dùng cùng warfarin nên cần tuyệt đối giám sát các trường hợp này.

Chống chỉ định

  • Viêm đường ruột.

  • Loét dạ dày tiến triển.

  • Rối loạn chức năng gan giai đoạn muộn.

  • Tiền sử viêm mũi cấp, hen suyễn.

  • Thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não/ngoại biên.

  • Phụ nữ đang cho bé bú, đang mang bầu hay có ý định mang bầu.

  • Suy tim sung huyết.

  • Mẫn cảm với sulphonamide, với các hoạt chất/tá dược trong thuốc Gracox.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự