Thành phần của Thuốc Hapacol 250 Flu
Bảng thành phần
- Paracetamol: 250mg
- Chlorpheniramine: 1mg
Dược lực học
- Paracetamol có tác dụng hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, giúp tăng tỏa nhiệt qua giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ngoài ra, thuốc còn giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau, nhưng hiếm khi ảnh hưởng đến thân nhiệt bình thường.
- Clorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1, có tác dụng giảm tiết nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên, giúp cải thiện các triệu chứng dị ứng và cảm lạnh.
- Sự kết hợp giữa Paracetamol và Clorpheniramin trong Hapacol 250 Flu giúp giảm nhanh các triệu chứng như sốt, sổ mũi và nhức đầu, mang lại hiệu quả điều trị cảm cúm tốt hơn.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc Hapacol 250 Flu được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.
Phân bổ
Paracetamol phân bố rộng, đi qua hàng rào máu não, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Clorpheniramin hấp thu nhanh, phân bố vào các mô, có thể gây buồn ngủ, chuyển hóa ở gan và đào thải qua nước tiểu. Sự kết hợp này giúp thuốc phát huy hiệu quả nhanh trong giảm sốt, sổ mũi và nhức đầu.
Chuyển hoá và thải trừ
Thuốc Hapacol 250 Flu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hapacol 250 Flu
Liều dùng
Cho trẻ uống Hapacol 250 Flu 1 gói/lần, không quá 5 lần/ngày và mỗi lần cách nhau 4-6 tiếng.
Cách dùng
Hòa tan Hapacol 250 Flu vào nước với lượng phù hợp cho trẻ đến khi sủi hết bọt.
Xử trí khi quên liều
Khi quên 1 liều Hapacol 250 Flu thì cần uống càng sớm càng tốt nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều
- Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc, móng tay.
- Clorpheniramin: An thần, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở, tác dụng chống tiết acetylcholin.
Cách xử trí
-
Quá liều Paracetamol:
- Rửa dạ dày càng sớm càng tốt, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau uống.
- Dùng N-acetylcystein đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 36 giờ đầu, hiệu quả cao nhất trong 10 giờ đầu.
- Liều đầu: 140 mg/kg thể trọng, tiếp tục 17 liều (70 mg/kg mỗi 4 giờ).
- Có thể dùng Methionin, than hoạt, thuốc tẩy muối.
-
Quá liều Clorpheniramin:
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha.
- Dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Hạ huyết áp, loạn nhịp: Điều trị tích cực.
- Co giật: Tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Chỉ định của Thuốc Hapacol 250 Flu
- Điều trị cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm xoang.
- Giảm đau nhức do cảm cúm hoặc dị ứng thời tiết (đau đầu, đau cơ, xương khớp).
- Hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng như mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc, viêm mũi vận mạch do Histamin gây ra.
- Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên kèm sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh.
Đối tượng sử dụng
Trẻ em.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt
- Không dùng Hapacol 250 Flu cho người lái xe, vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ.
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú không được dùng Hapacol 250 Flu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ của paracetamol: Ban da, buồn nôn, nôn, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, bệnh thận.
- Tác dụng phụ của clorpheniramin: Khô miệng, bí tiểu, rối loạn điều tiết, buồn ngủ, vã mồ hôi.
Tương tác thuốc
Dùng chung Hapacol 250 Flu với thuốc chống đông máu có thể làm tăng tác động của thuốc chống đông máu.
Thận trọng
- Theo dõi chức năng thận khi dùng Hapacol 250 Flu kéo dài hoặc bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng Hapacol 250 Flu đối với người kiêng muối.
- Không nên kéo dài việc tự sử dụng Hapacol 250 Flu cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Trẻ có triệu chứng mới xuất hiện.
- Trẻ bị sốt cao (trên 39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Trẻ bị đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Hapacol 250 Flu trong các trường hợp sau:
- Người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của Hapacol 250 Flu.
- Người mắc các vấn đề sức khỏe như Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người nhiều lần thiếu máu hoặc bị mắc các bệnh tim, phổi, thận.
- Trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.