Thuốc Hapacol Flu 500mg - Giảm đau, hạ sốt mức độ nhẹ và vừa

Hapacol Flu là thuốc giảm đau, hạ sốt và giảm các triệu chứng cảm cúm, thuộc thương hiệu DHG Pharma – một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm chứa paracetamol, clorpheniramin và phenylephrin, giúp hạ sốt, giảm đau đầu, nghẹt mũi và sổ mũi hiệu quả.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Hapacol Flu 500mg - Giảm đau, hạ sốt mức độ nhẹ và vừa
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051108
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Sốt và sốt như thế nào cần dùng thuốc?

Sốt là phản ứng tự nhiên của cơ thể khi bị nhiễm virus, vi khuẩn hoặc các tác nhân gây viêm, khiến thân nhiệt tăng cao hơn mức bình thường (trên 37,5°C khi đo ở nách hoặc trên 38°C khi đo ở miệng/hậu môn). Sốt có thể đi kèm các triệu chứng như mệt mỏi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức cơ thể, vã mồ hôi.

Thuốc hạ sốt, như paracetamol, nên được sử dụng khi thân nhiệt vượt 38,5°C hoặc khi người bệnh cảm thấy khó chịu, đau nhức nhiều. Với trẻ nhỏ, cần theo dõi kỹ hơn và dùng thuốc đúng liều theo cân nặng. 

Thành phần của Thuốc Hapacol Flu 500mg

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Paracetamol: 500mg

  • Phenylephrin HCl: 10mg

  • Clorpheniramin maleat: 2mg

Dược động học

Paracetamol:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

  • Phân bố: Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành N-acetyl-benzoquinonimin.

  • Thải trừ: Thải trừ qua thận. Thời gian bán thải: 1,25 – 3 giờ.

Phenylephrin HCl:

  • Hấp thu: Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).

  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu.

Clorpheniramin maleat:

  • Hấp thu: Hấp thu tốt bằng đường uống.

  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và nhiều.

  • Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Thời gian bán thải: 12 – 15 giờ.

Dược lực học

Paracetamol:

  • Nhóm thuốc: Giảm đau – hạ sốt.

  • Cơ chế tác dụng: Tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt

Phenylephrin HCl:

  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1-adrenergic.

  • Cơ chế tác dụng: Tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch máu, giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.

Clorpheniramin maleat:

  • Nhóm thuốc: Kháng histamin H1.

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hapacol Flu 500mg

Cách dùng

  • Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 - 2 viên/ lần
  • Không quá 6 viên/ ngày

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu đã gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp như bình thường
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên

Quá liều

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Trong trường hợp nghiêm trọng, quá liều paracetamol có thể dẫn đến ngộ độc gan, suy gan.
  • Xử trí: Nếu nghi ngờ đã dùng quá liều, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời. Việc điều trị có thể bao gồm rửa dạ dày và sử dụng thuốc giải độc như N-acetylcystein.

Chỉ định của Thuốc Hapacol Flu 500mg

  • Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em

Đối tượng đặc biệt:

  • Lái xe, vận hành máy móc: Không sử dụng thuốc cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị

Ít gặp đến hiếm gặp:

  • Dị ứng da: Ban đỏ, mày đay, ngứa.

  • Phản ứng mẫn cảm: Phù mạch, phù thanh quản, phản vệ (rất hiếm).

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Da nghiêm trọng (hiếm nhưng nguy hiểm):

    • Hội chứng Stevens-Johnson (SJS)

    • Hội chứng Lyell (TEN)

    • Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Tương tác thuốc

Paracetamol Phenylephrin Clorpheniramin
  • Thuốc chống đông (coumarin, indandion): Tăng nhẹ tác dụng chống đông khi dùng kéo dài
  • Phenothiazin + liệu pháp hạ nhiệt: Nguy cơ hạ thân nhiệt nghiêm trọng
  • Rượu: Uống nhiều, kéo dài có thể làm tăng độc tính gan
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Tăng độc tính gan do cảm ứng enzym
  • Probenecid: Giảm đào thải, kéo dài thời gian bán thải
  • Isoniazid, thuốc chống lao: Tăng độc tính trên gan
  • Chẹn alpha (phentolamin): Giảm tác dụng tăng huyết áp
  • Chẹn beta (propranolol): Ức chế tác dụng kích tim; dùng để điều trị loạn nhịp do phenylephrin
  • Thuốc trợ đẻ (oxytocin): Tăng mạnh tác dụng tăng huyết áp
  • Cường giao cảm khác (epinephrin, norepinephrin,...): Nguy cơ loạn nhịp, tăng huyết áp
  • Thuốc mê hydrocarbon halogen hóa (cyclopropan): Tăng nguy cơ loạn nhịp tim
  • MAOIs: Không phối hợp vì làm tăng mạnh tác dụng kích tim và huyết áp
  • Chống trầm cảm 3 vòng, guanethidin: Tăng tác dụng tăng huyết áp
  • Atropin, thuốc liệt thể mi: Tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử
  • Ergot alkaloid tiêm: Tăng huyết áp nghiêm trọng
  • Digitalis: Tăng nhạy cảm cơ tim với phenylephrin
  • Furosemid, lợi tiểu khác: Giảm đáp ứng tăng huyết áp
  • Pilocarpin: Đối kháng tác dụng giãn đồng tử
  • Levodopa: Giảm tác dụng giãn đồng tử
  • Bromocriptin: Nguy cơ co mạch, tăng huyết áp nên không phối hợp
  • Thuốc ức chế MAO: Tăng tác dụng kháng muscarin, không dùng trong vòng 14 ngày sau khi ngưng MAOIs
  • Ethanol, thuốc an thần: Tăng tác dụng ức chế hệ TKTW
  • Phenytoin: Bị ức chế chuyển hóa nguy cơ ngộ độc
  • Thuốc ức chế CYP3A4 (dasatinib, pramilintid): Tăng nồng độ/tác dụng
  • Thuốc ức chế cholinesterase, betahistidin: Bị giảm tác dụng

Thận trọng

Paracetamol Phenylephrin Clorpheniramin
  • Có thể gây phản ứng da như mày đay, ban ngứa, phản vệ, phù mạch, phù thanh quản
  • Có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, nhất là khi dùng liều cao kéo dài
  • Tránh dùng với aspartam nếu bị phenylceton-niệu
  • Tránh dùng với sulfit nếu có hen hoặc dị ứng sulfit
  • Thận trọng khi có: thiếu máu, suy gan, suy thận
  • Không nên uống rượu khi dùng do tăng độc tính với gan
  • Nguy cơ cao với: người cao tuổi, cường giáp, tim mạch (blốc nhĩ thất, nhịp chậm, xơ vữa động mạch), đái tháo đường type 1
  • Thận trọng khi có: hen phế quản, tắc ruột, phì đại tuyến tiền liệt
  • Nếu xuất hiện chóng mặt, mất ngủ, kích thích cần ngừng thuốc và báo bác sĩ
  • Tăng nguy cơ bí tiểu tiện: người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng
  • Tăng tác dụng an thần khi dùng với rượu hoặc thuốc an thần khác
  • Thận trọng khi có: bệnh phổi mạn tính, khó thở, tăng nhãn áp, người cao tuổi
  • Nguy cơ sâu răng nếu dùng kéo dài

 

Chống chỉ định

Liên quan đến paracetamol:

  • Quá mẫn, suy gan nặng, người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Liên quan đến clorpheniramin:

  • Quá mẫn, người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị
  • Người nuôi con bú, trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng, chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (bán không cần đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi.

Liên quan đến phenylephrin:

  • Người bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng, mẫn cảm với thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin hoặc với các thành phần khác trong thuốc, không dùng chung với các thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO chưa quá 14 ngày và phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự