Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Trị đau nhức, kháng viêm (DHG)

Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg là thuốc giảm đau, hạ sốt, chứa hai thành phần chính là Ibuprofen 200 mg và Paracetamol 500 mg. Thuốc được dùng để giảm đau mức độ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh và giúp hạ sốt hiệu quả. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Trị đau nhức, kháng viêm (DHG)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén dài
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051112
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Cách điều trị đau bụng kinh hiệu quả

Đau bụng kinh là tình trạng đau ở vùng bụng dưới xảy ra trước hoặc trong chu kỳ kinh nguyệt. Cơn đau có thể âm ỉ, nhói từng cơn hoặc lan ra sau lưng và đùi, thường kéo dài từ 1–3 ngày.  Dưới đây là một số cách giúp giảm đau bụng kinh hiệu quả:

  • Dùng thuốc giảm đau: Các thuốc như Paracetamol, Ibuprofen hoặc Naproxen có thể giúp giảm đau nhanh chóng.
  • Chườm ấm vùng bụng: Dùng túi chườm hoặc chai nước ấm đặt lên bụng dưới giúp thư giãn cơ và giảm co thắt.
  • Tập thể dục nhẹ nhàng: Đi bộ, yoga hoặc các bài giãn cơ giúp máu lưu thông tốt hơn và giảm cảm giác đau.
  • Uống nhiều nước, ăn uống lành mạnh: Tránh đồ uống có cồn, caffeine và thức ăn mặn.
  • Nghỉ ngơi đầy đủ: Ngủ đủ giấc và thư giãn giúp cơ thể phục hồi nhanh hơn.

Thành phần của Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg

Thành phần

Mỗi viên nén dài chứa:

  • Paracetamol 500 mg
  • Ibuprofen 200 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Liên quan đến Paracetamol

  • Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. 
  • Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
  • Thuốc bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450.
  • Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ và được thải trừ qua thận.

Liên quan đến Ibuprofen

  • Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
  • Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương.
  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Thuốc đào thải rất nhanh qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc hạ sốt, giảm đau

Cơ chế tác dụng: 

  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg

Liều dùng

  • Người lớn: uống 1 viên x 2 - 3 lần/ngày.
  • Nếu cần thiết có thể uống 2 viên x 3 lần/ngày.
  • Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất là 6 giờ, không uống quá 6 viên/ngày.

Không nên dùng thuốc này quá 3 ngày. Nếu triệu chứng không hết hay nặng hơn cần đến gặp bác sĩ khám bệnh.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. 
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Quá liều Paracetamol và cách xử trí:

  • Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực, cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
  • Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Quá liều Ibuprofen và cách xử trí:

  • Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Áp dụng các biện pháp như: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu.
  • Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Chỉ định của Thuốc Hapacol Pain 200/500 mg

  • Giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như:
    • Đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng
    • Thấp khớp, đau cơ, đau khớp nhẹ
    • Các triệu chứng cảm cúm, viêm họng, sốt
  • Đặc biệt thích hợp cho các chứng đau đòi hỏi phải dùng thuốc giảm đau mạnh hơn sử dụng ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Phụ nữ mang thai: Nên tránh sử dụng thuốc trong 6 tháng đầu của thời kỳ mang thai, chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể, ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng).

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75 mg/ngày), paracetamol hoặc NSAID khác.
  • Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin.
  • Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol.
  • Dùng ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) làm gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Dùng đồng thời ibuprofen với ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus làm tăng độc tính trên thận.
  • Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston; làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh nhóm quinolon.
  • Zidovudin làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID.
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
  • Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat.

Thận trọng

  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai sáu tháng đầu, người bị bệnh lý dạ dày - ruột hay viêm đại tràng mạn tính.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn, tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với các NSAID khác.
  • Người bệnh tim mạch, suy thận, suy gan, bệnh gan do rượu, xơ gan.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
  • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Hapacol pain ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol Pain 200/500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu. Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/phút, suy tim sung huyết.
  • Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự