Thành phần của Thuốc Idolpalivic 325/200mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
-
Paracetamol 325 mg
-
Ibuprofen 200 mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
-
Thuốc Idolpalivic 325/200 mg với 2 thành phần chính gồm Paracetamol thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt và Ibuprofen thuộc nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAIDS).
Cơ chế tác dụng:
-
Paracetamol sẽ tác động vào vùng dưới đồi của não, tăng tỏa nhiệt. Thuốc hầu như không có tác dụng chống viêm. Quá liều có thể gây độc cho gan.
-
Ibuprofen sẽ ức chế quá trình hình thành các chất gây viêm như prostaglandin.
Dược động học
Paracetamol:
-
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa trong máu là 30-60 phút.
-
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi tại các mô cơ thể. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 25%.
-
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
-
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,5 - 3 giờ.
Ibuprofen:
-
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Thời gian nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương là 1 - 2 giờ.
-
Phân bố: Thuốc được gắn nhiều với protein huyết tương.
-
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan thông qua quá trình oxy hóa.
-
Thải trừ: Thuốc được thải trừ nhanh qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Idolpalivic 325/200mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Liều dùng
-
Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
-
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
-
Dùng thuốc đường uống.
-
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
-
Khoảng cách giữa các liều là 4 - 6 giờ.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên, không nên tự ý gấp đôi liều thuốc.
Xử trí khi quá liều
Đối với Paracetamol:
-
Quá liều: Có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc lặp lại liều lớn, hoặc dùng thuốc dài ngày. Biến chứng nguy hiểm nhất là hoại tử gan phụ thuộc liều, có thể gây tử vong.
-
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng các hợp chất chứa Sulfhydryl, N-acetylcystein, hoặc than hoạt.
Đối với Ibuprofen:
-
Quá liều: Thường điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ.
-
Xử trí: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng có thể cho thẩm tách máu (truyền máu).
Chỉ định của Thuốc Idolpalivic 325/200mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Idolpalivic được chỉ định điều trị:
-
Đau đầu, đau răng, đau lưng, đau họng, đau cơ và khớp, đau bụng kinh.
-
Hạ sốt.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho các đối tượng đang bị sốt và mắc phải các cơn đau như: đau đầu, đau răng, đau lưng, đau họng, đau cơ và khớp.
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai:
Hạn chế sử dụng cho phụ nữ giai đoạn mang thai. Không dùng thuốc ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú:
Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít, do vậy có nguy cơ thấp gây hại cho trẻ ở liều bình thường.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác,.. Thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Paracetamol:
-
Ít phổ biến: Có thể gây ra các phản ứng ở da như ban đỏ, nổi mày đay. Đôi khi có các phản ứng dị ứng khác nhưng hiếm gặp.
-
Nghiêm trọng (ít gặp): Ảnh hưởng đến máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Nếu lạm dụng hoặc dùng liều cao trong thời gian dài có thể gây viêm thận kẽ, suy thận. Hoại tử gan là biến chứng rất nguy hiểm do quá liều.
Ibuprofen:
-
Thường gặp: Người dùng có thể bị sốt, mệt mỏi, các vấn đề tiêu hóa như chướng bụng, buồn nôn, nôn. Các tác dụng phụ lên hệ thần kinh như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, hoặc các phản ứng trên da như nổi mẩn ngứa, ngoại ban.
-
Ít gặp: Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hơn, đặc biệt ở người có tiền sử hen suyễn, có thể gây viêm mũi, nổi mày đay nặng hơn. Có thể gây đau bụng hoặc chảy máu từ đường tiêu hóa.
-
Hiếm gặp: Thường rất đa dạng và nghiêm trọng, bao gồm các vấn đề về da và toàn thân (như phù, ban nặng, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc), thần kinh và giác quan (trầm cảm, nhìn mờ, giảm thị lực/thính lực, ù tai), máu (thiếu máu, giảm bạch cầu/tiểu cầu), cùng với tổn thương gan, thận (nhiễm độc gan, viêm bàng quang, suy thận).
Tương tác thuốc
-
Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng tác dụng của kháng sinh.
-
Ibuprofen, và NSAIDs khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
-
Furosemide: Tăng tác dụng đào thải natri của Furosemid và các thuốc lợi tiểu.
-
Thuốc chống đông coumarin và dẫn chất indandion: Tăng nhẹ tác dụng chống đông.
-
Rượu: Tăng nguy cơ gây độc cho gan.
-
Thuốc chống co giật như Phenytoin, barbiturat, carbamazepin..: Tăng nguy cơ gây độc cho gan.
-
Isoniazid: Tăng nguy cơ độc tính cho gan.
Thận trọng
-
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi.
-
Cần dừng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu khác thường như nhìn mờ, nhìn thấy màu sắc thay đổi và giảm thị lực.
-
Thuốc có nguy cơ làm thay đổi thời gian chảy máu.
-
Thận trọng trên đối tượng bị phenylceton - niệu.
-
Thận trọng trên bệnh nhân bị thiếu máu trước đó.
-
Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thể dẫn đến nguy cơ gây độc cho gan.
-
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng bị suy giảm chức năng gan, thận.
Chống chỉ định
-
Không sử dụng thuốc Idolpalivic cho người bị quá mẫn bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc không steroid khác.
-
Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
-
Hen suyễn, có thắt phế quản, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, suy thận và suy gan.
-
Đang sử dụng thuốc chống đông máu coumarin.
-
Suy tim sung huyết, giảm khối lượng máu tuần hoàn do suy thận hoặc thuốc lợi tiểu.
-
Người bị bệnh tạo keo.
-
Đối tượng thiếu hụt men G6PD.
-
Phụ nữ mang thai giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Idolpalivic nơi khô, thoáng mát.
-
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.