Thuốc Kamelox 7,5 - Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt

Thuốc Kamelox 7,5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, có thành phần chính là Meloxicam. Thuốc được chỉ định dùng làm thuốc giảm đau chống viêm trong các bệnh về thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kamelox 7,5 - Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051117
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số nguyên nhân phổ biến gây ra thoái hóa khớp

  • Tuổi tác: Quá trình lão hóa tự nhiên khiến sụn khớp bị mài mòn và giảm khả năng phục hồi theo thời gian.

  • Thừa cân, béo phì: Trọng lượng cơ thể tăng đặt áp lực lớn lên các khớp chịu lực (đặc biệt là khớp gối, hông), làm tăng tốc độ tổn thương sụn.

  • Chấn thương khớp: Tổn thương sụn do tai nạn, va đập hoặc chấn thương trong thể thao có thể dẫn đến thoái hóa sớm.

  • Yếu tố di truyền: Yếu tố gia đình có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thoái hóa khớp.

  • Lao động nặng, vận động quá sức hoặc sai tư thế: Các hoạt động lặp đi lặp lại gây căng thẳng quá mức lên khớp có thể thúc đẩy quá trình thoái hóa.

Thành phần của Thuốc Kamelox 7,5

  • Meloxicam 7,5mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Thuốc Kamelox 15 thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt không steroid ( NSAIDS).

Cơ chế tác dụng:

  • Meloxicam sẽ ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin từ đó có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Thuốc có tác dụng trên COX-2 gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào nhóm tác dụng ức chế ưu tiên trên COX-2.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, viên uống Kamelox 15 được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hóa, cho Sinh khả dụng xấp xỉ 89%. Thời gian để đạt đỉnh nồng trong máu của thuốc là khoảng 4-5 giờ sau khi uống.

  • Phân bố: Thể tích phân bố của meloxicam trong cơ thể là khoảng 10L; với tỷ lệ gắn protein huyết tương 99,4%; các phân tử thuốc được đưa đến và phân bố rộng rãi trong các mô và hệ cơ quan.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa trong gan của meloxicam bao gồm 4 phản ứng dưới xúc tác chính của hệ thống CYP3A4 và CYP2C9.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải của meloxicam trong cơ thể là 15-20 giờ. Quá trình thải trừ diễn ra ở thận, sau đó ra ngoài theo chất bài tiết phân và nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kamelox 7,5

Liều dùng

  • Bệnh nhân mắc viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp uống 2 viên/ngày. Nếu đáp ứng điều trị có thể giảm xuống 1 viên/ngày

  • Bệnh nhân mắc viêm đau xương khớp uống 1 viên/ngày. Nếu vẫn không đỡ đau thì cần tăng liều lên 2 viên/ngày

  • Nên khởi đầu điều trị với liều 1 viên / ngày. 

  • Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 1 viên/ngày.

Cách dùng

Để đạt hiệu quả, nên dùng Kamelox 7.5mg đều đặn tuân thủ theo đơn của bác sĩ và uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn. Người dùng nên uống nguyên cả viên thuốc với lượng nước vừa đủ, tránh bẻ, nghiền thuốc. 

Xử trí khi quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên, không nên tự ý gấp đôi liều thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, ù tai,...

  • Xử trí: Loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hóa: gây nôn, súc ruột, dùng cholestyramin sẽ làm tăng đào thải Meloxicam. Bệnh nhân cần được kết hợp đồng thời điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi. 

Chỉ định của Thuốc Kamelox 7,5

Thuốc Kamelox 7,5 được chỉ định dùng làm thuốc giảm đau chống viêm trong các bệnh về thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho người đang mắc phải các bệnh lý về thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chống chỉ định sử dụng meloxicam cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Tác dụng phụ chóng mặt và buồn ngủ đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng meloxicam,  không nên tự lái xe, thao tác máy nếu có các triệu chứng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp nhất là các vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phát ban, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau cơ.

  • Một số tác dụng ít gặp hơn có thể kể tới tăng transaminase nhẹ, tăng bilirubin, loét dạ dày-tá tràng, chảy máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu.

  • Hiếm gặp hơn thì người dùng có thể bị tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, cơn hen phế quản. 

Tương tác thuốc

Kamelox 7.5mg cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau:

  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực.

  • Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối: làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.

  • Methotrexat: tăng độc tính đối với hệ tạo máu.

  • Dụng cụ ngừa thai: giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung.

  • Thuốc lợi tiểu: tăng nguy cơ gây suy thận cấp.

  • Thuốc hạ huyết áp: tác dụng hạ huyết áp bị giảm

  • Cholestyramin: làm tăng thải trừ Meloxicam.

  • Ciclosporin: tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.

Thận trọng

  • Kamelox 7.5mg không dùng để thay thế corticoid.

  • Bệnh nhân bị mất nước nên thận trọng khi dùng thuốc.

  • Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy thận, huyết áp cao, suy tim.

  • Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm NSAIDs

  • Bệnh nhân hen, polyp mũi.

  • Bệnh nhân đang mắc loét dạ dày-tá tràng tiến triển.

  • Bệnh nhân suy gan nặng

  • Bệnh nhân suy thận nặng.

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Bảo quản

Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự