Thuốc Kidpredni 5mg - Hỗ trợ kháng viêm, ức chế miễn dịch

Thuốc Kidpreni sản xuất tại Công ty Cổ phần Us Pharma USA, xuất xứ ở Việt Nam, chứa dược chất chính là prenisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kidpredni 5mg - Hỗ trợ kháng viêm, ức chế miễn dịch
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Viên nén sủi bọt
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049977
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Dị ứng là gì? Nguyên nhân và triệu chứng của dị ứng.

Dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân lạ tấn công vào cơ thể. Các yếu tố gây dị ứng thường gặp có thể kể đến như phấn hoa, bụi, lông động vật, hóa chất,.... hoặc một số thành phần đặc biệt có trong các loại thực phẩm như sữa, trứng gà,... 

Tùy thuộc vào khu vực bị dị ứng mà triệu chứng bệnh lý cũng sẽ có sự khác nhau:

  • Viêm da cơ địa: Vùng da bị dị ứng bị ngứa đỏ, sưng phù, xuất hiện mụn nước và chảy dịch. 

  • Người bị dị ứng đường thở thì lớp niêm mạc bị kích thích phù nề, tiết nhiều dịch. 

  • Người bị viêm mũi dị ứng sẽ có biểu hiện là ngứa mũi, hay hắt hơi và chảy nhiều nước mũi.

  • Bệnh nhân hen sẽ bị khó thở, thở khò khè và bị ho có đờm. 

  • Người bị dị ứng ở đường tiêu hóa thường bị ngứa ở môi, tiết nhiều dịch và bị phù nề ở niêm mạc ruột khiến bệnh nhân cảm thấy đau bụng, tiêu chảy,…

Thành phần của Kidpredni 5mg

Mỗi viên nén sủi chứa:

  • Prednisolon: 5mg.

  • Tá dược : Acid Citric khan, Natri Bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP), Aspartam, Natri Benzoat, Mùi cam hạt, Polyethylen glycol (PEG) 6000.

Dược động học

Hấp thu

Sinh khả dụng theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc.

Phân bố

Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg.

Chuyển hóa

Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương của người trưởng thành khỏe mạnh kéo dài từ 1,7 - 2,7 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. 

Cơ chế tác dụng 

  • Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolon có hiệu lực bằng 4mg methyl prednisolon và bằng 20mg hydrocortison.

  • Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lymphô, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô; giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.

  • Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sinh sản kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này. Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho T. Những tế bào T bình thường trong máu ngoại biên có tính đề kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào lympho không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều.

  • Glucocorticoid liều cao gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng kháng lympho bào này được sử dụng trong hoá trị liệu bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính và bệnh u lympho.

Liều dùng - cách dùng của Kidpredni 5mg

Liều dùng

  • Khởi đầu: Người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. Trẻ em có thể từ 0,14 - 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc Kidpredni được dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc vào một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 20 - 30 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có gas, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Quên liều

Chưa ghi nhận.

Quá liều và xử trí

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.

  • Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Chỉ định của Kidpredni 5mg

Thuốc Kidpredni được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: 

    • Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh.

    • Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

    • Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.

  • Phụ nữ cho con bú:

    •  Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng.

    • Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho người cho con bú.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Kidpredni, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucôm.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Tương tác thuốc

  • Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P, và là cơ chất của enzym cytochrom CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. 

  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.

  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. 

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. 

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. 

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Chống chỉ định

Thuốc Kidpredni chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Đã biết quá mẫn với prednisolon.

  • Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự