Thuốc Mebilax 7,5 - Giảm đau, hạ sốt

Thuốc Mebilax 7,5 đến từ công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG. Thuốc với thành phần chính là Meloxicam, được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mebilax 7,5 - Giảm đau, hạ sốt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051120
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các nguyên nhân chính dẫn đến viêm xương khớp

  • Tuổi tác: Nguy cơ viêm xương khớp tăng lên theo tuổi.

  • Thừa cân, béo phì: Trọng lượng cơ thể tăng thêm gây áp lực lên các khớp chịu lực như gối và hông.

  • Chấn thương khớp: Các tổn thương do tai nạn hoặc thể thao có thể làm tăng nguy cơ.

  • Áp lực lặp đi lặp lại lên khớp: Hoạt động hoặc công việc gây căng thẳng lặp lại lên khớp.

  • Di truyền: Yếu tố gia đình có thể làm tăng khả năng mắc bệnh.

  • Dị dạng xương: Bẩm sinh có khớp hoặc sụn bị lỗi.

  • Một số bệnh chuyển hóa: Như tiểu đường hoặc thừa sắt.

Thành phần của Thuốc Mebilax 7,5

  • Meloxicam 7,5 mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Mebilax 7,5 thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt không steroid (NSAIDS).

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Dược động học

  • Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống, với sinh khả dụng trung bình khoảng 89%.

  • Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

  • Chuyển hóa: Meloxicam được chuyển hóa mạnh ở gan.

  • Thải trừ: Khoảng phân nửa liều dùng được đào thải qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình của thuốc là 20 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mebilax 7,5

Liều dùng

Người lớn

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Liều 15mg (2 viên/1 lần/ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg (1 viên/ngày).

  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Liều 7,5 mg (1 viên/ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ngày).

  • Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi: Khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ngày).

  • Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: Dùng không quá 7,5mg (1 viên/ngày). Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.

Trẻ em

  • Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên, không nên tự ý gấp đôi liều thuốc.

Xử trí khi quá liều

Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.

Chỉ định của Thuốc Mebilax 7,5

Thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang được chỉ định dùng điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:

  • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).

  • Viêm khớp dạng thấp.

  • Viêm cột sống dính khớp.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người đang gặp phải các triệu chứng về đau nhức mạn tính gồm viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.

Thời kỳ mang thai:

  • Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi.

  • Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai.

  • Ngứa, phát ban da, nổi mề đay.

  • Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.

  • Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.

Thận trọng

  • Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax 7.5 Hậu Giang nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

  • Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5 mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.

Chống chỉ định

Thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.

  • Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự