Thành phần của Thuốc Mebilax 7,5
-
Meloxicam 7,5 mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Mebilax 7,5 thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt không steroid (NSAIDS).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Dược động học
-
Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống, với sinh khả dụng trung bình khoảng 89%.
-
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
-
Chuyển hóa: Meloxicam được chuyển hóa mạnh ở gan.
-
Thải trừ: Khoảng phân nửa liều dùng được đào thải qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình của thuốc là 20 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mebilax 7,5
Liều dùng
Người lớn
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Liều 15mg (2 viên/1 lần/ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg (1 viên/ngày).
-
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Liều 7,5 mg (1 viên/ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ngày).
-
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi: Khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ngày).
-
Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo: Dùng không quá 7,5mg (1 viên/ngày). Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
Trẻ em
-
Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên, không nên tự ý gấp đôi liều thuốc.
Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Chỉ định của Thuốc Mebilax 7,5
Thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang được chỉ định dùng điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:
-
Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
-
Viêm khớp dạng thấp.
-
Viêm cột sống dính khớp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người đang gặp phải các triệu chứng về đau nhức mạn tính gồm viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
Thời kỳ mang thai:
-
Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
-
Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi.
-
Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai.
-
Ngứa, phát ban da, nổi mề đay.
-
Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc
-
Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
-
Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
-
Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
Thận trọng
-
Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax 7.5 Hậu Giang nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
-
Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5 mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
Chống chỉ định
Thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
-
Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.