Thuốc Medexa 16mg - Kháng viêm, giảm viêm khớp dạng thấp

Medexa 16mg, sản phẩm của Công ty Medexa (Indonesia), với thành phần chính là methylprednisolon, được sử dụng để điều trị các bất thường chức năng vỏ thượng thận, viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu và tăng canxi máu liên quan đến ung thư.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Medexa 16mg - Kháng viêm, giảm viêm khớp dạng thấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 6 viên
Thương hiệu:
Dexa Medica
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
0109050030
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biểu hiện của viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn mạn tính, gây viêm và tổn thương các khớp, đặc biệt là các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân. 

Dưới đây là một số biểu hiện thường gặp của viêm khớp dạng thấp:

Triệu chứng tại khớp

  • Đau khớp: có thể âm ỉ hoặc dữ dội, thường xuất hiện ở nhiều khớp cùng lúc, đặc biệt là các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân

  • Sưng khớp: Các khớp bị viêm sẽ sưng lên, có thể sưng đối xứng hai bên.

  • Cứng khớp: Khớp bị cứng, khó cử động, đặc biệt là vào buổi sáng hoặc sau khi ngồi lâu.

  • Nóng khớp: Khớp bị viêm có thể nóng hơn so với các vùng da xung quanh.

  • Biến dạng khớp: Nếu bệnh tiến triển nặng, các khớp có thể bị biến dạng, gây mất chức năng vận động.

Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, sốt, sụt cân, khô mắt, khô miệng, nổi cục dưới da (hạt thấp)

Các triệu chứng khác: viêm màng phổi, viêm màng tim, viêm mạch máu.

Thành phần của Medexa 16mg

  • Methylprednisolone: 16mg

Dược động học

Hấp thu

  • Phần lớn glucocorticoid được hấp thu nhanh khi dùng đường uống giống như cồn tự do, ceton, cypionate hoặc acetate. Sau khi tiêm bắp, sự hấp thu các muối sodium phosphate và sodium succinate tan trong nước thì nhanh, tốc độ hấp thu các ester của acetate và acetonide tan trong mỡ chậm hơn nhiều. Khi cần khởi phát tác dụng nhanh nhất, nên tiêm tĩnh mạch ester của glucocorticoid tan trong nước. Hấp thu toàn thân xảy ra chậm sau khi tiêm trong khớp, trong túi, trong bao hoạt dịch, nội bì, hoặc tiêm trong mô mềm đối với phần lớn các glucocorticoid.

  • Sau khi xông qua miệng, glucocorticoid được hấp thu từ đường tiêu hóa và đường hô hấp

Phân bố

  • Nghiên cứu ở động vật cho thấy phần lớn glucocorticoid được loại ra khỏi máu nhanh chóng và được phân bố vào cơ, gan, da, ruột và thận.

  • Các glucocorticoid khác nhau ở mức độ kết hợp với protein huyết tương. Prednisolone (không giống như các glucocorticoid tổng hợp khác như betamethasone, dexamethasone hoặc triamcinolone) có ái lực cao với transcortin và cạnh tranh với cortisol đối với sự kết hợp protein này. Vì chỉ có thuốc ở dạng không kết hợp là có hoạt tính dược lý, những bệnh nhân có nồng độ albumin huyết thanh thấp dễ bị ảnh hưởng hơn đối với tác dụng của glucocorticoid so với những bệnh nhân có nồng độ albumin huyết thanh bình thường.

  • Glucocorticoid đi qua nhau thai và có thể đi vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

  • Không có thông tin

Thải trừ

  • Glucocorticoid có một nhóm ceton ở C - 11 (như cortisone, prednisone và meprednisone) phải bị khử (chủ yếu ở gan) thành các chất đồng đẳng 11 - hydroxy tương ứng (hydrocortisone, prednisolone và meprednisolone) để có hoạt tính dược lý. Prednisone được biến đổi nhanh chóng thành prednisolone, nhưng phần lớn cortisone bị mất hoạt tính trước khi nó bị biến đổi thành hydrocortisone.

  • Các glucocorticoid có hoạt tính dược lý được chuyển hóa ở hầu hết các mô, nhưng chủ yếu là ở gan, thành các hợp chất không có hoạt tính sinh học. Thời gian bán hủy của hydrocortisone có thể kéo dài ở những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp. Các chất chuyển hóa không hoạt tính được đào thải qua thận, chủ yếu dưới dạng glucuronide và sulfate, nhưng cũng có ở dạng không kết hợp. Những lượng nhỏ các thuốc không được chuyển hóa cũng được đào thải trong nước tiểu. Những lượng không đáng kể của phần lớn các thuốc không được chuyển hóa được bài tiết trong mật, tuần hoàn gan - ruột không xảy ra.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất của prednisolone, là chất có cùng hoạt tính như chất gốc.

Cơ chế tác dụng

  • Methylprednisolone không có tác dụng giữ Na như các glucocorticoid khác. Như các hormone steroid khác, corticosteroid tác dụng bằng cách kiểm soát tốc độ tổng hợp protein. Tuy nhiên, sự ức chế phóng thích ACTH gần như tức thì của chúng có thể là một ngoại lệ. Corticosteroid phản ứng với các thụ thể protein ở bào tương của các tế bào nhạy cảm ở nhiều mô để tạo thành một phức hợp thụ thể steroid. Phức hợp này trải qua một sự thay đổi, được ghi nhận bằng sự tăng hằng số lắng, và sau đó di chuyển vào nhân tế bào, gắn với chromatin và điều chỉnh sự phiên mã tăng lên, biểu hiện bằng sự tăng số lượng mARN đặc hiệu. Tuy nhiên, glucocorticoid cũng làm giảm sự phiên mã một số gen, ví dụ gen pro - opiomelanocortin mã hóa ACTH.

Liều dùng - cách dùng của Medexa 16mg

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều khởi đầu methylprednisolone có thể thay đổi từ 4 - 48mg/ngày.

  • Dùng liều đơn hoặc chia liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh đang được điều trị.

Cơn hen cấp tính

  • Methylprednisolone 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn hen cấp tính, methylprednisolone được giảm dần nhanh.

Viêm khớp dạng thấp

  • Liều khởi đầu là 4 đến 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm loét đại tràng mãn tính

  • Đợt cấp tính nặng: dùng đường uống (8 đến 24mg/ngày).

Hội chứng thận hư

  • Liều khởi đầu methylprednisolone hàng ngày là 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch

  • Dùng đường uống methylprednisolone 64mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 đến 8 tuần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống 

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Quá liều cấp tính: chưa có hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính khi dùng liều methylprednisolone đến vài gam trong 24 giờ, mặc dù tăng đường máu và urê máu đã được ghi nhận. Sau khi bị quá liều mãn tính, cần phải đề phòng khả năng bị ức chế tuyến thượng thận bằng cách giảm liều từ từ trong một thời gian.

Chỉ định của Medexa 16mg

  • Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch.
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn tính
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư
  • Hội chứng thận hư

Đối tượng sử dụng

Người bị mắc các bệnh:

  • Cơn hen cấp tính
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm loét đại tràng mãn tính
  • Hội chứng thận hư
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có thông tin

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không có thông tin

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng kéo dài hoặc dùng liều cao như: rối loạn nước - điện giải, yếu cơ, chậm lành vết thương, huyết áp tăng, đục thủy tinh thể dưới bao sau, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, suy tuyến thượng thận, hội chứng cushing, loãng xương và loét dạ dày.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc này được khuyên dùng đồng thời với thức ăn để làm giảm thiểu ảnh hưởng ở dạ dày ruột.

  • Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid hoặc thuốc trị thấp khớp có thể gây xuất huyết dạ dày ruột.

  • Nếu dùng đồng thời thuốc này với thuốc trị đái tháo đường, nên giảm liều khuyến cáo.

  • Bệnh nhân đã được tiêm chủng vaccin đậu mùa hoặc miễn dịch khác nhất là ở liều cao.

  • Dùng đồng thời prednisolone và cyclosporine có thể dẫn đến giảm độ thanh thải prednisolone trong huyết tương và nồng độ cyclosporine trong huyết tương có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với methylprednisolone.

  • Các cơn động kinh đã được ghi nhận ở người lớn và trẻ em đang điều trị đồng thời corticosteroid liều cao và cyclosporine.

Thận trọng

  • Không khuyên dùng ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú, trừ trường hợp rất cần thiết. Trẻ em sinh ra từ người mẹ đã dùng các liều corticosteroid đáng kể trong thời gian có thai cần được theo dõi kỹ và đánh giá về các dấu hiệu suy tuyến thượng thận.

  • Trong khi dùng liệu pháp corticosteroid, bệnh nhân không nên tiêm chủng vaccin đậu mùa hoặc miễn dịch khác nhất là với liều cao do có sự nguy hiểm về biến chứng thần kinh.

  • Nếu corticosteroid được chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh lao hoặc phản ứng tuberculin tiềm ẩn, cần theo dõi kỹ vì bệnh có thể tái phát.

  • Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp hoặc xơ gan.

  • Không khuyên dùng ở những bệnh nhân bị herpes simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.

  • Dùng thuốc này có thể che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng thuốc.

  • Nên thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày và loét tá tràng.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi và trẻ em. Dùng thuốc với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Đã biết quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Chống chỉ định điều trị kéo dài thuốc này trong trường hợp loét dạ dày tá tràng, loãng xương nặng, bệnh nhân có tiền sử bệnh loạn tâm thần, herpes.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, lao (trừ lao màng não) và dạng dùng vaccin virus sống.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 - 30°C), tránh ánh sáng. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

Nhà sản xuất

PT. Dexa Medica
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự