Thuốc Menison 4mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp (Pymepharco)

Thuốc Menison 4mg lđược sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Thuốc có thành phần chính là Methhtylprednisolon được chỉ định trong trường hợp điều trị các bệnh liên quan đến viêm, các bệnh liên quan đến dị ứng, các bệnh liên quan đến miễn dịch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Menison 4mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp (Pymepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050044
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Phương pháp điều trị bệnh thấp khớp

Bệnh thấp khớp là một căn bệnh mãn tính gây đau đớn và khó khăn trong vận động. Việc điều trị bệnh thấp khớp thường bao gồm cả phương pháp y học và các biện pháp hỗ trợ. Phương pháp điều trị chủ yếu bao gồm: 

  • Sử dụng thuốc giảm đau, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) để giảm triệu chứng đau và viêm.
  • Đối với các trường hợp nặng, bác sĩ có thể chỉ định thuốc ức chế miễn dịch giúp giảm hoạt động của hệ miễn dịch và ngăn ngừa tổn thương khớp.
  • Vật lý trị liệu và tập luyện nhẹ nhàng giúp duy trì khả năng vận động, giảm cứng khớp.
  • Chế độ ăn uống hợp lý, tránh các thực phẩm gây viêm.

Thành phần của Thuốc Menison 4mg

Thành phần

  • Methylprednisolone: 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1,5 - 2,3 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối cao khoảng 82 - 89%.

Phân bố

  • Methylprednisolon phân bố rộng rãi khắp các mô, qua hàng rào máu não, và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 1,4 lít/kg.
  • Gắn protein huyết tương khoảng 77%.

Chuyển hóa

  • Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan.

Thải trừ

  • Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 1,8 -5,2 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc Glucocorticoid tổng hợp.

Cơ chế tác dụng

  • Methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...) do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. 
  • Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, từ đó làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
  • Methylprednisolon ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào nên làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Menison 4mg

Liều dùng

  Liều dùng
Điều trị cơn hen cấp tính

 

2 - 48 mg/ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần

 

Bệnh thấp nặng

Liều bắt đầu: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ.

Sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp

Liều bắt đầu là 4 - 6 mg/ngày.

Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn là 16 - 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em Đôi khi dùng liều tấn công 10-30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần)
Viêm loét đại tràng mạn tính Đợt cấp tính nặng, uống 8 - 24 mg/ngày
Hội chứng thận hư nguyên phát Liều bắt đầu là 0,8 -1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch

Uống Methylprednisolon 64 mg/ngày, trong 3 ngày.

Phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần

Bệnh sarcoid

Uống Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày.

Dùng liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Đợt cấp của xơ cứng rải rác Liều 160 mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg/ngày, dùng trong 1 tháng
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.

Cách dùng

  • Thuốc Menison 4mg dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay thuốc Menison 4mg khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: hội chứng cushing (toàn thân), loãng xương (toàn thân) và yếu cơ (toàn thân) khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài.
  • Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc Menison 4mg.

Chỉ định của Thuốc Menison 4mg

Thuốc Menison 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh liên quan đến viêm: Viêm khớp dạng thấp (kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em), viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm màng bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da bọng nước dạng herpes, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng não do lao, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét đại tràng mạn tính.
  • Các bệnh liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư.
  • Trong điều trị ung thư: Bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Trong các bệnh về máu: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh sarcoid.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em mắc các bệnh liên quan đến viêm, dị ứng, miễn dịch.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

  • Phụ nữ có thai: Dùng thuốc kéo dài cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  Thường gặp Tần suất không rõ
Nhiễm trùng và lây nhiễm Nhiễm trùng Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao. Kaposi’s sarcoma
Chuyển hóa Hội chứng Cushing, giữ natri và nước Nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng
Tuyến yên   Giảm chức năng tuyến yên
Máu   Tăng bạch cầu
Tâm thần Dễ xúc động Rối loạn tâm thần, dễ xúc động, thay đổi tính cách, hành động bất thường
Thần kinh   Co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu
Mắt Đục thủy tinh thể Glaucom, lồi mắt
Tim mạch Tăng huyết áp Suy tim sung huyết, thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tắc động mạch
Tiêu hóa Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày) Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn
Da Teo da, mụn trứng cá Ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban, đốm xuất huyết, rậm lông
Toàn thân Yếu cơ, chậm phát triển, làm giảm quá trình làm lành vết thương, giảm kali huyết  
Cơ – xương   Teo cơ, đau cơ, đau khớp, loãng xương, gãy xương
Rối loạn sinh dục   Kinh nguyệt bất thường

Tương tác thuốc

  • Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazol, Rifampicin: Menison 4mg ảnh hưởng tới sự chuyển hóa các thuốc này.

  • Các thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Menison 4mg.

Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
  • Đang dùng vaccine virus sống.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, nhiệt độ duới 30 oC, tránh ẩm.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự