Thuốc Piantawic - Giảm cơn đau cơ xương khớp từ nhẹ đến trung bình

Thuốc Piantawic được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm, Việt Nam. Với thành phần chính là Paracetamol và Ibuprofen, thuốc được chỉ định trong điều trị giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân; giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Piantawic - Giảm cơn đau cơ xương khớp từ nhẹ đến trung bình
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050173
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các nguyên nhân gây đau lưng

Đau lưng là tình trạng phổ biến, có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân sau đây:

  • Nguyên nhân cơ học: Ngồi sai tư thế, mang vác nặng, thiếu vận động...
  • Bệnh lý về cơ xương khớp: Căng cơ, giãn dây chằng, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, gai cột sống...
  • Nguyên nhân khác: Đau thần kinh tọa, bệnh thận như sỏi thận, viêm thận, hay đau do stress, căng thẳng...

Nếu tình trạng đau kéo dài, cần có sự hỗ trợ của bác biện pháp giảm đau hoặc cần đi khám bác sĩ nếu đau kéo dài hoặc có triệu chứng nghiêm trọng.

Thành phần của Thuốc Piantawic

Thành phần

  • Paracetamol hàm lượng 325mg.
  • Ibuprofen hàm lượng 200mg.

Dược động học

Paracetamol: 

  • Hấp thu: được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
  • Chuyển hóa: chủ yếu qua gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ.

Ibuprofen:

  • Hấp thu: Đạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. 
  • Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: 

  • Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
  • Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao ( >1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

Cơ chế tác dụng: 

PIANTAWIC kết hợp tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol và tác động giảm đau, kháng viêm của ibuprofen. Ibuprofen ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hoạt động của enzym cyclo-oxygenase, vì vậy làm giảm sự viêm.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Piantawic

Liều dùng

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hay theo liều sau:

  • Người lớn: Uống 1 - 2 viên/ lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/ lần, ngày 1 - 2 lần.

Cách dùng

Dùng đường uống, sau khi ăn.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Paracetamol: 

  • Dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày gây nhiễm độc gan.
  • Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, và đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Cách xử lý: điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol hoặc có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Ibuprofen:

  • Triệu chứng thường gặp nhất gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ, nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật.
  • Xử trí quá liều: rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt tính. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu.

Chỉ định của Thuốc Piantawic

  • Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
  • Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng thuốc do chứa ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Phản ứng phụ hiếm khi xảy ra. Phản ứng phụ thường gặp:

  • Ibuprofen: sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; mẩn ngứa, ngoại ban.
  • Paracetamol: gây dị ứng, ban da, nôn, buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu và các dẫn chất indandion.
  • Uống rượu quá nhiều và lâu ngày hoặcuống các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) hoặc uống Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol.
  • Ibuprofen dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid khác: Làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
  • Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của các thuốc lợi tiểu.

Thận trọng

  • Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận. Hạn chế uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol.
  • Rối loạn hô hấp: Ở những bệnh nhân mắc, hoặc có tiền sử bệnh hen phế quản hoặc dị ứng với các NSAID. Uống NSAID có thể gây giảm phụ thuộc liều tạo thành prostaglandin và làm lắng đọng suy thận.
  • Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn các bệnh tăng huyết áp. Bệnh nhân cần được thông tin về các triệu chứng độc tính nghiêm trọng trên tim mạch.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Chống chỉ định

  • Người bệnh bị dị ứng với paracetamol, ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID khác.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
  • Bệnh tạo keo.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự