Thuốc Statripsine Stella (Hộp 5 vỉ x 10 viên) - Điều trị phù nề sau chấn thương (stella)

Statripsine 4,2mg là sản phẩm của thương hiệu Stella Pharm, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là alphachymotrypsin, là thuốc dùng để điều trị: Phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ. Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Statripsine Stella (Hộp 5 vỉ x 10 viên) - Điều trị phù nề sau chấn thương (stella)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050277
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Bạn cần biết gì về chấn thương phần mềm?

Chấn thương phần mềm là những tổn thương liên quan đến dây chằng, cơ, gân, da trên khắp cơ thể, không tác động đến xương hay các cơ quan nội tạng khác (não, dạ dày, tim, ruột)… Tình trạng này xảy ra rất phổ biến, gây cản trở rất lớn để khả năng vận động và sinh hoạt hàng ngày.

Hầu hết các trường hợp chấn thương này đều chủ yếu xuất phát từ quá trình tập luyện thể dục, chơi thể thao hoặc những cử động bất ngờ, mất kiểm soát khi đi lại, sinh hoạt… Ngoài ra, nguyên nhân cũng có thể do cơ, gân phải hoạt động quá mức, gây tác động đến cấu trúc tổng thể. Chẳng hạn như thói quen chạy bộ đường dài sau tập luyện mệt mỏi dễ dẫn đến hiện tượng bong gân và căng cơ.

Thành phần của Thuốc Statripsine Stella

  • Hoạt chất: Alphachymotrypsin 4.2 mg tương đương alphacymotrypsin 21 microkatal.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm
  • Cơ chế tác dụng:
    • Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hoá chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
    • Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Dược động học

Chưa có tài liệu nghiên cứu về dược động học của thuốc.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Statripsine Stella

Liều dùng

Kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống:

  • Nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Cách dùng

Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Xử trí khi quá liều

Chưa có tài liệu nghiên cứu.

Xử trí khi quên  liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Statripsine Stella

  • Là thuốc dùng để điều trị: Phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: Tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).
  • Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu nghiên cứu. 

Phụ nữ mang thai

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
  • Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy những biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.
  • Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Thận trọng

  • Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
  • Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm:
    • Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
    • Những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông.
    • Những người bị dị ứng với các protein.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
    • Bệnh nhân bị loét dạ dày.

Tương tác thuốc

  • Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 25°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự