Thuốc sủi US Cadigesic 500 - Điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

Thuốc Uscadigesic 500mg thuộc Công ty Cổ phần US Pharma USA, có hoạt chất chính là Paracetamol 500mg, được chỉ định trong điều trị hạ sốt và giảm đau.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc sủi US Cadigesic 500 - Điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
US Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén sủi bọt
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049358
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Hiện tượng sốt do cảm cúm

Sốt do cảm cúm là một trong những nguyên nhân phổ biến gây sốt nhẹ và vừa. Cảm cúm thường do các loại virus gây ra và lây lan rất nhanh.

Nguyên nhân

  • Virus cúm: Các chủng virus cúm A, B và C là thủ phạm chính gây ra bệnh cúm.
  • Lây truyền: Cúm thường lây lan qua đường hô hấp khi người bệnh hắt hơi, ho hoặc tiếp xúc với các giọt bắn chứa virus.

Triệu chứng

Các triệu chứng của cảm cúm thường xuất hiện đột ngột và có thể bao gồm:

  • Sốt cao: Thường là triệu chứng đầu tiên và đặc trưng nhất của cúm, có thể lên đến 39-40 độ C.
  • Đau đầu: Cảm giác đau nhức ở vùng trán và thái dương.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, uể oải, không muốn hoạt động.
  • Đau cơ: Đau nhức các nhóm cơ, đặc biệt là cơ bắp.
  • Ho: Ho khan hoặc có đờm.
  • Nhức họng: Cảm giác đau rát ở cổ họng.
  • Nghẹt mũi: Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi.

Thành phần của Viên sủi US Cadigesic 500

Paracetamol hàm lượng 500 mg

Liều dùng - cách dùng của Viên sủi US Cadigesic 500

Liều dùng

  • Người lớn: Dùng 1viên/lần, mỗi 4-6 giờ. Không quá 8 viên 1 ngày
  • Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 4-6 giờ.  Không quá 4 viên/ngày

Trong trường hợp suy thận, khoảng cách dùng thuốc là  6 – 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.

  • Trẻ em: Creatinine clearance < 10 mL/min: Dùng thuốc mỗi 8 giờ
  • Người lớn: Creatinine clearance 10- 50 mL/min: Dùng thuốc mỗi 6 giờ và Creatinine clearance < 10 mL/min:  Dùng thuốc  mỗi 8 giờ

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Chỉ định của Viên sủi US Cadigesic 500

  • Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
  • Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
  • Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • USCADIGESIC 500 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa, tác dụng này do paracetamol gây ra.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.  
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh khi dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.  
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.  
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
  • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
  • Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.

Thận trọng

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Bệnh nhân suy gan, thận: phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
  • Bệnh nhân phù; bệnh tim mạch: lưu ý lượng Na có trong viên thuốc nếu bệnh nhân đang kiêng muối. Lượng Na+ có trong một viên thuốc tương đương với lượng Na+ có trong 725 mg muối ăn (NaCl).
  • Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có sự hướng dẫn của Bác sĩ.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Uscadigesic 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C. 

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự