Thuốc Glyford 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Đông Nam)

Thuốc Glyford là sản phẩm của Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Đông Nam, xuất xứ Việt Nam, có thành phần chính là Ciprofloxacin. Thuốc được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương - tủy, viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Glyford 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Đông Nam)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Đông Nam
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050941
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm khuẩn

  • Hệ miễn dịch suy yếu: Những người có hệ miễn dịch suy yếu, chẳng hạn như người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính hoặc người đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn hơn.

  • Vệ sinh kém: Vệ sinh cá nhân kém, chẳng hạn như không rửa tay thường xuyên, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

  • Tiếp xúc với mầm bệnh: Tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh, động vật bị nhiễm bệnh hoặc môi trường bị ô nhiễm có thể dẫn đến nhiễm khuẩn.

  • Các thủ thuật y tế: Các thủ thuật y tế xâm lấn, chẳng hạn như phẫu thuật, đặt ống thông hoặc tiêm truyền, có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

  • Sử dụng kháng sinh không đúng cách: Sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh, khiến cho việc điều trị nhiễm khuẩn trở nên khó khăn hơn.

Thành phần của Thuốc Glyford Đông Nam 500mg

Ciprofloxacin 500mg

Dược động học

Hấp thu

  • Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở đường tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng đáng kể. 

  • Sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu xuất hiện sau 1-2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70-80%. Với liều 250 mg (cho người bệnh nặng 70kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh là vào khoảng 1,2 mg/lít. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với liều 500 mg, 750 mg, 1000 mg là 2,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít. 

Phân bố

  • Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô). 

  • Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ô bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng vẫn ở mức độ thích hợp. 

  • Nếu màng não bình thường, thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương; nhưng khi màng não bị viêm, thì thuốc ngấm qua nhiều hơn. Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. 

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

  • Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi. 

  • Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. 2 giờ đầu tiền sau khi uống liều 250 mg, nồng độ ciprofloxacin trong nước tiểu có thể đạt tới trên 200 mg/lít và sau 8 - 12 giờ là 30mg/lít. 

  • Các đường đảo thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật vả thải qua niêm mạc vào trong lỏng ruột (đây là cơ chế bù trừ ở bệnh nhân suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ. Chỉ một lượng nhỏ ciprofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Kháng sinh nhóm quinolon.

Cơ chế tác dụng 

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho các vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.

Phổ kháng khuẩn:

  • Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.

  • Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỷ lệ kháng thuốc của Salmonella.

  • Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.

  • Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.

  • Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. 

  • Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glyford Đông Nam 500mg

Liều dùng

Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài hơn.

Người lớn

Chỉ định Liều dùng hằng ngày (mg) Tổng thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 7 - 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên Đợt cấp tính của viêm xoang mạn tính 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 7 - 14 ngày
Viêm tai giữa mủ mạn tính 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 7 - 14 ngày
Viêm tai ngoài ác tính 750 mg hai lần mỗi ngày 28 ngày đến 3 tháng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu  Viêm bàng quang không biến chứng 250 mg hai lần mỗi ngày tới 500 mg hai lần mỗi ngày 3 ngày
ở phụ nữ tiền mãn kinh, có thể sử dụng 500 mg liều duy nhất
Viêm bàng quang phức tạp, viêm bể thận không biến chứng 500 mg hai lần mỗi ngày 7 ngày
Viêm bể thận phức tạp 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày Ít nhất 10 ngày, có thể được tiếp tục trong thời gian dài hơn 21 ngày trong một số trường hợp cụ thể (như áp xe)
Viêm tuyến tiền liệt 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 2 - 4 tuần (cấp tính); 4 - 6 tuần (mạn tính)
Nhiễm khuẩn đường sinh dục Nhiễm khuẩn tiết niệu do bệnh lậu, viêm cổ tử cung 500 mg liều duy nhất 1 ngày (liều duy nhất)
Viêm màu tinh, viêm vùng chậu 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày Ít nhất 14 ngày
Nhiễm khuẩn dạ dày-ruột và nhiễm khuẩn ổ bụng Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella spp 500 mg hai lần mỗi ngày 1 ngày
Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae týp 1 500 mg hai lần mỗi ngày 5 ngày
Tiêu chảy do vi khuẩn Vibrio cholerae 500 mg hai lần mỗi ngày 3 ngày
Sốt thương hàn 500 mg hai lần mỗi ngày 7 ngày
Nhiễm trùng trong ổ bụng do vi khuẩn Gram âm 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 5 - 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày 7 - 14 ngày
Nhiễm khuẩn xương khớp 500 mg hai lần mỗi ngày tới 750 mg hai lần mỗi ngày  Tối đa 3 tháng
Phòng ngừa nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitidis 500 mg liều duy nhất 1 ngày (liều duy nhất)
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (sau tiếp xúc/phơi nhiễm). 500 mg hai lần mỗi ngày 60 ngày kể từ ngày xác nhận có Bacillus anthracis

Trẻ em:

Chỉ định Liều dùng hằng ngày (mg) Tổng thời gian điều trị
Bệnh xơ nang 20 mg/kg trọng lượng cơ thể, mỗi ngày hai lần với liều tối đa là 750 mg 10 - 14 ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng 10 - 20 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hai lần với liều tối đa là 750 mg 10 - 21 ngày
Dự phòng và điều trị bệnh than do hít 10 - 15 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hai lần với liều tối đa là 500 mg 60 ngày kể từ ngày xác nhận có Bacillus anthracis
Nhiễm khuẩn nặng khác 20 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hai lần với liều tối đa là 750 mg Theo các loại nhiễm trùng

Bệnh nhân cao tuổi:

Bệnh nhân cao tuổi nên lựa chọn liều theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và độ thanh thải creatinin của người bệnh.

Bệnh nhân suy thận:

Bắt đầu và duy trì liều khuyến nghị cho bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

> 60

Liều thông thường

30 – 60

250 – 500 mg, cách nhau 12 giờ

< 30

250 – 500 mg, cách nhau 24 giờ

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo

250 – 500 mg, cách nhau 24 giờ (sau khi lọc máu)

Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc

250 – 500 mg, cách nhau 24 giờ

Bệnh nhân suy gan:

Ở những bệnh nhân có chức năng gan suy yếu không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Dùng đường uống. Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau khi ăn. Người bệnh cần uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc. 

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Ciprofloxacin. Nếu đã uống phải một liều lớn thì cần xem xét để áp dụng các biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu. theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ như truyền bù đủ dịch.

Chỉ định của Thuốc Glyford Đông Nam 500mg

Người lớn:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm  

  • Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  

  • Nhiễm khuẩn phế quản - phổi ở bệnh nhân xơ nang hoặc trong giãn phế quản  

  • Viêm phổi  

  • Viêm tai giữa mủ mạn tính  

  • Đợt cấp tính cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt là nếu chúng được gây ra bởi vi khuẩn Gram âm  

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu  

  • Nhiễm trùng đường sinh dục  

  • Lậu và viêm cổ tử cung do bị nhiễm Neisseria gonorrhoeae  

  • Nhiễm bệnh bao gồm viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae  

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa  

  • Nhiễm trùng ổ bụng  

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn Gram âm  

  • Viêm tai ngoài ác tính  

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp  

  • Phòng ngừa nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitidis  

  • Bệnh lan tỏa truyền qua đường hô hấp (sau tiếp xúc/phơi nhiễm).  

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Glyford liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Glyford cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).  

  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Glyford liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên dùng Glyford cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).  

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Glyford liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên dùng Glyford cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Nhiễm trùng phổi ở bệnh nhân xơ nang do Pseudomonas aeruginosa  

  • Nhiễm trùng tai ngoài ác tính và viêm tai giữa  

  • Dự phòng và điều trị bệnh do hít  

  • Chỉ nên sử dụng khi không có thể được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi điều này được coi là cần thiết.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

  • Phụ nữ mang thai : Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho phụ nữ có thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.

  • Phụ nữ cho con bú: Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú. 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

  • Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.

  • Thần kinh trung ương: Kích động.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

  • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.

  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

  • Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

  • Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.

  • Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

  • Cơ: Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.

  • Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:  

  • Để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, không để nước tiểu quá kiềm.  

  • Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).  

  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên ciprofloxacin

  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Ciprofloxacin cũng như các fluoroquinolon khác, nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc được biết đến là có thể kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần).

  • Dùng đồng thời ciprofloxacin với didanosin, thuốc bổ sung khoáng chất (như canxi, nhôm, sắt và magnesi), sucralfat hoặc thuốc kháng acid và các loại thuốc có chứa magnesi, nhôm hay canxi, sẽ làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Do đó, nên uống ciprofloxacin trước khi uống các thuốc khác 1 - 2 giờ hoặc sau 4 giờ. Không áp dụng với các thuốc ức chế thụ thể H2.

  • Thực phẩm và các sản phẩm từ sữa: Canxi không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời sữa sản phẩm từ sữa có chứa nhiều sữa như sữa, sữa chua, canxi, nước cam với ciprofloxacin cần tránh vì có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin đáng kể.

  • Probenecid: Probenecid cản trở sự bài tiết ở thận của ciprofloxacin. Dùng đồng thời probenecid và ciprofloxacin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của ciprofloxacin.

  • Metoclopramid: Metoclopramid làm tăng tốc độ hấp thu của ciprofloxacin (đường uống) trong thời gian ngắn để đạt được tối đa trong huyết tương.

  • Omeprazol: Dùng đồng thời ciprofloxacin và omeprazol làm giảm Cmax và AUC của ciprofloxacin.

  • Dùng đồng thời ciprofloxacin với các kháng viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.

Ảnh hưởng của ciprofloxacin lên các thuốc khác

  • Tizanidin: Không được dùng đồng thời tizanidin với ciprofloxacin, vì nó làm tăng nồng độ tizanidin trong huyết thanh.

  • Methotrexat: Methotrexat tiết qua ống thận có thể bị ức chế bởi ciprofloxacin, làm tăng nguy cơ độc tính của methotrexat.

  • Theophylin: Dùng đồng thời ciprofloxacin và theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Điều này có thể dẫn đến tác dụng phụ của theophylin, có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Nếu dùng cùng lúc hai thuốc trên, thì nồng độ theophylin trong huyết thanh nên được kiểm tra và liều theophylin nên giảm khi cần thiết.

  • Các dẫn xuất xanthin khác: Dùng đồng thời ciprofloxacin và cafein hoặc pentoxifylin (oxpentifylin), làm tăng nồng độ huyết thanh của các dẫn xuất xanthin.

  • Phenytoin: Nồng độ phenytoin trong huyết thanh bị thay đổi khi dùng cùng với ciprofloxacin.

  • Cyclosporin: Khi dùng chung với ciprofloxacin có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.

  • Các chất kháng vitamin K: Dùng đồng thời ciprofloxacin với các chất kháng vitamin K có thể làm tăng tác dụng chống đông của nó. Các INR cần được theo dõi thường xuyên trong và ngay sau khi dùng đồng thời ciprofloxacin với chất đối kháng vitamin K (như warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon, hoặc fluindion).

  • Duloxetin: Trong các nghiên cứu lâm sàng, nó đã được chứng minh rằng việc sử dụng đồng thời duloxetin với chất ức chế CYP450 1A2 isozyme như fluvoxamin, có thể dẫn đến tăng AUC và Cmax của duloxetin. Mặc dù không có dữ liệu lâm sàng sẵn sàng trên sự tương tác với ciprofloxacin, nhưng hiệu ứng tương tự có thể xảy ra khi dùng đồng thời.

  • Ropinirol: Nó được thể hiện trong một nghiên cứu lâm sàng khi sử dụng đồng thời ropinirol với ciprofloxacin, một chất ức chế CYP450 1A2 isozyme, kết quả làm tăng 60% Cmax và 84% AUC của ropinirol. Cần giám sát cẩn thận bệnh nhân dùng ropinirol để điều chỉnh liều thích hợp dựa trên phản ứng phụ và khả năng dung nạp của thuốc khi dùng với ciprofloxacin.

  • Lidocain: Các nghiên cứu in vitro cho thấy ciprofloxacin làm giảm chuyển hóa của lidocain.

  • Clozapin: Sau khi dùng đồng thời 250 mg ciprofloxacin với clozapin trong 7 ngày, nồng độ huyết thanh của clozapin và N-desmethylclozapin tăng 29% và 31%. Giảm sát lâm sàng và điều chỉnh liều clozapin nên được thực hiện trong và ngay sau khi dùng với ciprofloxacin.

  • Sildenafil: Cmax và AUC của sildenafil ở các nam giới có sức khỏe bình thường sau khi dùng đồng thời 50 mg sildenafil và 500 mg ciprofloxacin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin với sildenafil.

  • Zolpidem: Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ trong máu zolpidem, vì vậy việc dùng đồng thời không được khuyến cáo.
    Độ hấp thu của ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, cytarabin, doxorubicin, cisplatin, mitozantron).

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử bị động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.  

  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.  

  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.  

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gan, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.  

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gan, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu và run rẩy).  

  • Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào đều có thể gặp phải các phản ứng có hại nghiêm trọng sau khi dùng fluoroquinolon.  

  • Người bệnh nên ngừng dùng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.  

  • Theo dõi, trao đổi, tránh các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với ciprofloxacin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các quinolon khác.  
  • Người bệnh đang điều trị với tizanidin.  
  • Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Đông Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự