Thành phần của Thuốc Lincomycin TW1 500mg
Thành phần
Lincomycin hàm lượng 500mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang.
Dược động học
-
Hấp thu: Khi uống một liều 500 mg lincomycin, khoảng 20–30% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2–7 microgam/ml sau 2–4 giờ. Thức ăn làm giảm đáng kể tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc.
-
Phân bố: Lincomycin được phân bố rộng rãi vào các mô, bao gồm mô xương và các thể dịch. Tuy nhiên, sự xâm nhập vào dịch não tủy kém, ngoại trừ trường hợp viêm màng não có thể làm tăng khả năng phân bố. Thuốc có thể khuếch tán qua nhau thai và được bài tiết một phần vào sữa mẹ với nồng độ từ 0,5–2,4 microgam/ml.
-
Chuyển hóa: Lincomycin bị khử hoạt một phần tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa.
-
Thải trừ: Thuốc được bài xuất qua nước tiểu và phân dưới dạng không đổi và dạng đã chuyển hóa. Lincomycin không được loại bỏ đáng kể qua thẩm tách máu. Thời gian bán thải trung bình của lincomycin khoảng 5 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Lincomycin thuộc nhóm kháng sinh lincosamid, được sản xuất bằng cách nuôi cấy Streptomyces lincolnensis hoặc các loài liên quan. Thuốc có phổ tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí và các vi khuẩn kỵ khí, với cơ chế tác động tương tự như clindamycin nhưng hiệu lực kém hơn.
Cơ chế tác dụng
-
Lincomycin gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, tương tự như các kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ erythromycin). Từ đó, thuốc ngăn cản giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein vi khuẩn, gây kìm khuẩn. Ở nồng độ cao, lincomycin có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Ngoài ra, lincomycin có khả năng gây đọc sai mã di truyền của vi khuẩn, góp phần kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn.
Phổ tác dụng
-
Hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram dương ưa khí như: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae.
-
Phổ rộng với vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các chủng Gram dương như: Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens và Clostridium tetani.
-
Ở liều cao, thuốc còn tác động trên một số vi khuẩn kỵ khí Gram âm như Bacteroides spp.
-
Lincomycin cũng có tác dụng trên một số động vật nguyên sinh, được thử nghiệm trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii và nhiễm Toxoplasma.
Kháng thuốc
-
Sự kháng thuốc với lincomycin phát triển chậm và tuần tự.
-
Có hiện tượng kháng chéo với clindamycin.
-
Phần lớn vi khuẩn Gram âm, đặc biệt Enterobacteriaceae, có tính kháng tự nhiên với lincomycin.
-
Cơ chế kháng gồm:
-
Methyl hóa vị trí gắn ribosom (gây kháng chéo với clindamycin).
Đột biến protein ribosom do nhiễm sắc thể. -
Mất hoạt tính do enzym adenyltransferase trung gian plasmid.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Lincomycin TW1 500mg
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, do đó thuốc được sử dụng theo đường uống, có thể dùng thuốc chung với một cốc nước đầy.
- Thuốc bị kém hấp thu khi dùng với thức ăn do đó để điều trị có hiệu quả bạn nên sử dụng thuốc trước khi ăn khoảng 1-2 tiếng.
Liều dùng
- Dùng thuốc mỗi ngày 3 viên, chia làm 3 lần uống cho các đối tượng là người lớn
- Đối với trẻ em do cấu tạo giải phẫu chưa phát triển hoàn toàn do đó nên chỉ định liều dùng theo cân nặng thường là 30-60 mg/kg/ngày tuy nhiên không được quá liều dùng cho phép.
Quá liều
Bệnh nhân có thể gặp một số triệu chứng bất thường như hôn mê, hạ huyết áp, co giật, sốc phản vệ… do đó nên ngừng sử dụng thuốc, bạn có thể sử dụng than hoạt tính cho bệnh nhân sau đó hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý kịp thời.
Quên liều
Quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn
Chỉ định của Thuốc Lincomycin TW1 500mg
- Nhiễm khuẩn ở miệng, da, sinh dục.
- Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, xương khớp, ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn tại miệng, da và cơ quan sinh dục
- Nhiễm khuẩn nặng tại tai – mũi – họng, phế quản – phổi
- Viêm xương – khớp nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu)
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng thuốc này.
- Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh cũng có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn thường gặp với một số triệu chứng như: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, dị ứng, ban đỏ…
- Ngoài ra đã ghi nhận được một các triệu chứng về rối loạn huyết học như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết…
- Các tác dụng phụ nêu trên dường như không phải là tất cả do đó nếu trong quá trình sử dụng bạn gặp phải các vấn đề bất thường nào khác thì hãy cung cấp thông tin cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
- Phối hợp với các thuốc chống tiêu chảy làm chậm nhu động ruột như opiates (thuốc giảm đau gây nghiện), loperamid, diphenoxylate hoặc difenoxin có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nặng của viêm đại tràng giả mạc – một tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến Lincomycin.
- Dùng đồng thời với kaolin (chất hấp phụ điều trị tiêu chảy) có thể làm giảm nồng độ Lincomycin trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Do đó, không nên phối hợp hoặc cần uống cách nhau ít nhất vài giờ.
Thận trọng
- Các nghiên cứu đã cho thấy Lincomycin gây ức chế thần kinh cơ do đó các đối tượng bị ức chế thần kinh nên thận trọng khi sử dụng thuốc
- Đây là thuốc kháng sinh do đó không được sử dụng thuốc cho trường hợp bị nhiễm virus.
- Ngoài ra nên theo dõi quá trình sử dụng thuốc cho đối tượng bị suy gan, hay suy thận.
Chống chỉ định
- Không chỉ định thuốc cho các bệnh nhân nào bị mẫn cảm với Lincomycin hay với bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
- Nghiêm cấm sử dụng thuốc cho đối tượng là trẻ em dưới 1 tháng tuổi và phụ nữ có thai, ngoài ra đã chứng minh được thuốc bài tiết qua sữa mẹ do đó phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.
- Các bệnh nhân bị bệnh lý đường hô hấp như hen suyễn, hoặc bị viêm màng não cũng bị chống chỉ định dùng thuốc.
- Bệnh nhân có triệu chứng nhiễm khuẩn kèm theo nhiễm nấm Candida albicans không nên điều trị bằng Lincomycin.
Bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ 250C và ở điều kiện tránh ánh sáng.