Auclanityl 875/125mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Auclanityl được chỉ định điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu sản, viêm dây chằng rộng, hạ cam, lậu, nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hậu phẫu, dự phòng trong phẫu thuật

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
9.000đ
Auclanityl 875/125mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6127483245
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Giới thiệu về thuốc Auclanityl 875/125mg

Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco và chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn liệu trình ngắn. Đây là kháng sinh và được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic có hoạt lực mạnh với các vi khuẩn nhạy cảm. Nhà thuốc Pharmart xin gửi tới bạn đọc thông tin chi tiết và hướng dẫn sử dụng thuốc Auclanityl 875/125mg trong bài viết dưới đây.

 

Thông tin của thuốc Auclanityl 875/125mg

Thuốc sử dụng kết hợp thành phần Amoxicillin và Acid Clavulanic thuộc nhóm kháng sinh Penicillin có hoạt lực mạnh trong điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm. 

Cơ chế tác dụng

  • Amoxicillin: tác dụng diệt khuẩn với cơ chế chính là ức chế vách tế bào của vi khuẩn. Do hoạt chất dễ bị phân hủy bởi enzym beta-lactamase nên không có tác dụng ức chế vi khuẩn sản sinh ra enzym này.
  • Acid Clavulanic có nguồn gốc từ quá trình lên men Streptomyces clavuligerus và có cấu trúc gần giống với penicillin nên có khả năng ức chế enzym beta-lactamase (chủ yếu do vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra). Ngoài ra, Acid Clavulanic cũng có tác dụng ức chế mạnh các enzym beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng penicillin và cephalosporin. 

Dược lực học

Sử dụng kết hợp 2 thành phần để có tác dụng hiệp đồng, Acid Clavulanic bổ sung thêm tác dụng ức chế enzym beta-lactamase và mở rô rộng thêm phổ kháng khuẩn khác mà Amoxicillin không có được. 

  • Amoxicillin: có phổ tác dụng rộng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
  • Acid Clavulanic hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Dược động học

 

Amoxicillin

Acid Clavulanic


Hấp thu

- Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống.

- Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng làm quá trình hấp thu chậm hơn nên ưu tiên uống ngay trước bữa ăn.

- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ khi uống.

Sinh khả dụng khoảng 90%

Sinh khả dụng khoảng 75%

Phân bố

Có thể qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

- Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy. Nếu xảy ra viêm màng não, thuốc có thể khuếch tán dễ dàng.

- Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương 17 - 20%.

- Phân bố tới các mô và dịch kẽ chủ yếu ở túi mật, bụng, da, mỡ, mô cơ.

- Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương khoảng 25%.

Chuyển hóa

Chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn.

Chuyển hóa nhiều tạo thành các chất chuyển hóa:

2,5-dihydro-4-(2-hydroxyetyl)-5-oxo-1H-pyrrole-3-acid carboxylic chiếm 15,6% liều dùng.

1-amino-4-hydroxy-butan-2-on chiếm 8,8% liều dùng.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dưới dạng còn hoạt tính

- Thải trừ 55-70% qua nước tiểu.

- Thời gian bán thải từ 1-2 giờ.

- Bệnh nhân suy thận nặng, trẻ sơ sinh và người cao tuổi thời gian bán thải kéo dài hơn.

- Thải trừ 30-40% qua nước tiểu.

- Thời gian bán thải khoảng 1giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Auclanityl 875/125mg uy tín

Thuốc Auclanityl 875/125mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Auclanityl 875/125mg

Thành phần có trong 1 viên nén:

- Hoạt chất chính:

  • Amoxicillin: 875mg
  • Clavulanic acid: 125mg

- Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Magnesi stearat, Croscarmellose sodium, L-HPC, Polyplasdone XL 10, Microcrystalline cellulose, Sepifilm MP, Methylen clorid, Isopropanol alcohol vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Auclanityl 875/125mg

Cách dùng: Uống vào lúc bắt đầu ăn.

Liều dùng:

- Người lớn và trẻ em (≥ 40kg): Uống 1 viên/lần và khoảng cách giữa mỗi lần uống là 12 giờ.

- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải ≤ 30ml/phút): cần hiệu chỉnh liều nếu sử dụng.

Chỉ định của Auclanityl 875/125mg

Thuốc Auclanityl được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Đối tượng sử dụng

Dùng cho bệnh nhân nhiễm khuẩn và có chỉ định sử dụng thuốc của bác sĩ.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  Phổ biến Ít gặp Hiếm gặp hoặc chưa biết
Nhiễm khuẩn & nhiễm ký sinh trùng Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc    
Rối loạn máu & hệ bạch huyết     Giảm bạch cầu (kể cả bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch     Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh   Chóng mặt, đau đầu Co giật, tăng động có hồi phục, viêm màng não vô khuẩn.
Rối loạn hệ tiêu hóa Tiêu chảy, buồn nôn, nôn Khó tiêu Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật     Viêm gan, vàng da, ứ mật.
Da & mô dưới da   Ban da, ngứa, mề đay

Ban đỏ đa hình

Hội chứng Stevens-Johson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy, ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính.

Rối loạn thận và tiết niệu     Viêm thận kẽ, tinh thể niệu

Tương tác thuốc

- Thận trọng khi sử dụng cùng thuốc chống đông Wafarin do có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.

- Tăng hấp thu khi dùng cùng Nifedipin.

- Nếu kết hợp cùng Alopurinol trong bệnh nhân tăng acid uric máu có thể làm tăng khả năng phát ban.

- Làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.

- Làm giảm thải trừ Methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

- Khi kết hợp với Probenecid, thuốc tăng dự trữ trong máu, giảm bài tiết ở thận.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Không sử dụng đặc biệt là ở 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và có chỉ định cần thiết của bác sĩ.

- Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc.

- Vận hành xe và máy móc: Thận trọng khi sử dụng do có thể gây tác dụng phụ mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, co giật, mất ngủ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược có trong thuốc.

- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, có tiền sử vàng da khi sử dụng Amoxicillin, Acid Clavulanic.

- Bệnh nhân dị ứng với nhóm Beta-lactam (penicillin, cephalosporin).

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân có thể bị co giật nếu chức năng thận bị suy giảm hoặc sử dụng liều cao.

- Nếu bệnh nhân bị nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện ban sởi nên ngưng sử dụng thuốc.

- Nếu có hiện tượng sốt phát ban kèm theo mụn mủ diện rộng toàn thân cấp tính cần ngưng dùng thuốc.

- Thận trọng trên bệnh nhân suy gan.

- Thận trọng trên bệnh nhân viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

- Kiểm tra định kỳ chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong thời gian điều trị bằng thuốc.

Quá liều & Xử trí

- Biểu hiện: Nếu dùng liều rất cao gây tăng kali huyết, rối loạn dạ dày ruột, rối loạn chuyển hóa nước điện giải, có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận.

- Xử trí: Thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn, điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa, bổ sung để cân bằng nước và điện giải.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự