Thuốc Rodogyl 125mg - Điều trị nhiễm trùng răng miệng

Giá tham khảo: 7.500đ/ viên

Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như áp - xe răng, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm lợi, viêm miệng… Thuốc còn được dùng điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.

Lựa chọn
7.500đ
Thuốc Rodogyl 125mg - Điều trị nhiễm trùng răng miệng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Ý
Mã sản phẩm:
0606206001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Giới thiệu về thuốc Rodogyl 125mg

Thuốc Rodogyl 125mg được sản xuất tại Ý bởi Nhà sản xuất Farma Health Care Services Madrid và mang thương hiệu Sanofi - một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới và dẫn đầu trong danh mục các dược phẩm kê đơn. Thuốc sử dụng kết hợp 2 thành phần kháng sinh là Spiramycin và Metronidazol thuộc 2 nhóm khác nhau có tác dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn cấp tính, mãn tính và hoặc tái diễn tại vùng răng miệng. Đồng thời, thuốc còn được sử dụng trong điều trị dự phòng các biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng. Đây là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ khi điều trị nhiễm khuẩn tại vùng răng miệng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

 

Thông tin về thuốc Rodogyl 125mg

Thuốc kết hợp 2 thành phần Spiramycin thuộc nhóm kháng sinh Macrolid và Metronidazol thuộc nhóm kháng sinh Nitroimidazol. Đây là thuốc dành riêng cho các nhiễm khuẩn tại vùng răng miệng.

Cơ chế tác dụng

  • Spiramycin tác dụng lên các vi khuẩn kỵ khí của 50S Riboxom của vi khuẩn và ngăn cản các tế bào vi khuẩn tổng hợp Protein. 
  • Metronidazol là dẫn chất của 5-nitro-imidazol thế hệ 1 có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và các vi khuẩn kỵ khí. Nhóm 5-nitro của Metronidazol bị khử bởi enzyme Nitroreductase thành các chất trung gian có hại cho tế bào vi khuẩn. Các chất trung gian này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn ADN làm quá trình sao chép bị gián đoạn và gây phá hủy cấu trúc tế bào. Đây là cơ chế giúp thuốc có khả năng tiêu diệt tế bào vi khuẩn xâm nhập.

Dược lực học

  • Spiramycin có tác dụng ức chế vi khuẩn trong quá trình phân chia tế bào, kìm khuẩn và tiêu diệt sự tấn công của vi khuẩn. Spiramycin nhạy cảm với các vi khuẩn Gram dương như: chủng Coccus (Vi khuẩn có thể sống trong khoang miệng và ăn đường, tinh bột được dung nạp và gây sâu răng); Bordetella Pertussis (vi khuẩn xâm nhập vào đường hô hấp trên và phát triển ở mô lông mao thanh quản, khí quản); Corynebacterium (gây nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng hầu họng cấp tính), Chlamydia (vi khuẩn lây nhiễm qua khoang miệng và cổ họng), ACtinomyces (vi khuẩn sống cộng sinh trên lợi, lưỡi và răng); chủng Mycoplasma Toxoplasma. Spiramycin không có hoạt lực trên vi khuẩn Gram âm.
  • Metronidazol có tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh, những tế bào thiếu oxy hoặc giảm tiêu thụ oxy, tuy nhiên không có tác dụng trên các nấm, virus và các vi khuẩn hiếu khí. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn tại vùng răng miệng như: Bacteroides (là tác nhân gây nhiễm trùng trên da và niêm mạc răng miệng), Fusobacterium (là trực khuẩn kỵ khí Gram âm gặp nhiều ở bệnh nhân bị nướu răng) và các vi khuẩn kỵ khí khác với nồng độ hiệu quả đạt khoảng 8 microgam/ml. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng có rất ít trường hợp xảy ra tình trạng kháng thuốc. 
  • Tác dụng hiệp đồng: Mỗi thành phần đều có nồng độ ức chế tối thiểu khi dùng đơn độc và tác dụng hiệp đồng tăng lên khi phối hợp 2 thành phần với nhau và ức chế được nhiều vi khuẩn nhạy cảm.

Dược động học

 

Spiramycin

Metronidazol 

Hấp thu

Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn.

Khả năng hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống (ít nhất là 80% trong vòng 1 giờ) và sinh khả dụng đạt 100%.

Không bị ảnh hưởng hấp thu bởi thức ăn.

Phân bố

Phân bố tốt vào tuyến nước bọt và các mô như phổi (20-60 μg/g), xoang bị viêm (75-110 μg/g), amidan (20-80 μg/g) và xương (5-100 μg/g).

Đạt nồng độ cao trong nội bào.

Không vào được dịch não tủy. Qua được rào và bài tiết vào sữa mẹ.

Khả năng liên kết với Protein huyết tương thấp chỉ khoảng 10%.

Nồng độ trong huyết thanh đạt cực đại là 3,3 μg/ml với liều 6 MIU.

Khi uống liều 500mg, sau khoảng 1 giờ nồng độ trong huyết tương đạt 10 μg/ml. 

Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương thấp, chỉ khoảng 10-20%.

Phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể như phổi, thận, gan, da, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch và dịch tiết âm đạo.

Đạt nồng độ cao ở gan, mật nhưng thấp ở ruột già.

Đi qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

Sau khi uống khoảng 2 giờ và xảy ra quá trình hấp thu, cả 2 thành phần đều được phân bố vào nước bọt, mô lợi răng và xương ổ răng.

Chuyển hóa

Chuyển hóa qua gan thành các chất có hoạt tính nhưng chưa xác định rõ cấu trúc hóa học.

Chuyển hóa chủ yếu qua gan thành dạng Hydroxy (Alcol) và Acid:

- Chất chuyển hóa dạng Hydroxy tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí xấp xỉ 30% Metronidazol.

- Chất chuyển hóa dạng Acid có tỷ lệ ít hơn và tác dụng kháng khuẩn tương ứng với 5% Metronidazol.

Thải trừ 

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ.

Thải trừ chủ yếu qua mật (gấp 15-40 lần nồng độ trong huyết tương) và bài tiết đáng kể trong phân.

Thải trừ qua nước tiểu chỉ khoảng 10% liều dùng.

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính và dạng chất chuyển hóa oxy hóa với tỷ lệ 35-65% liều dùng.

Thải trừ qua phân ít.

 

Địa chỉ mua Rodogyl 125mg uy tín

Rodogyl 125mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, quý khách không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, khách hàng xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần

Mỗi viên chứa:

- Dược chất:

  • Metronidazole: 125mg
  • Spiramycin: 750.000 IU

- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng

- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như:

  • Áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng.
  • Viêm lợi, viêm miệng.
  • Viêm nha chu.
  • Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm.

- Điều trị dự phòng trong biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.

Đối tượng sử dụng

- Bệnh nhân xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn: áp-xe răng, viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt,...

- Bệnh nhân nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.

Liều dùng - cách dùng

- Cách dùng:

  • Nuốt nguyên viên thuốc và không được nhai.
  • Thuốc dùng đường uống và uống với 1 lượng nước vừa đủ.
  • Nên uống trong bữa ăn.

- Liều dùng:

Đối tượng

Người lớn

(trên 15 tuổi)

Trẻ em từ 10-15 tuổi Trẻ em từ 6-10 tuổi
Liều dùng 

- Uống 4-6 viên/ngày.

- Chia liều dùng 2-3 lần/ngày.

- Khi dùng cho bệnh nhân điều trị chữa bệnh, các trường hợp nặng, có thể tăng liều 8 viên/ngày.

Uống 3 viên/ngày.

- Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết theo chỉ định của Bác sĩ.

- Liều khuyên dùng 2 viên/ngày.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Hệ tiêu hóa: 

  • Rối loạn tiêu hóa lành tính như: buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, tiêu chảy.
  • Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn.
  • Các trường hợp hiếm gặp: viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị, viêm đại tràng giả mạc.

- Da và các phần phụ trên da:

  • Bốc hỏa, nổi mẩn, mề đay và có khi sốt.
  • Các trường hợp hiếm gặp: phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da và nung mủ toàn thân cấp tính.

- Hệ thần kinh trung ương:

  • Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua như: cảm giác kim châm ở bàn tay, bàn chân, giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau và nóng, cảm giác kiến bò.
  • Choáng váng, chóng mặt, co giật và mệt mỏi.
  • Tổn thương não gây lú lẫn, mất điều hòa động tác, run có thể mất đi khi ngưng điều trị.
  • Một số viêm màng não.

- Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác, trầm cảm và mất ngủ.

- Máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.

- Gan mật: Viêm gan tắc mật, vàng mắt, vàng da - đây là những tổn thương có thể hồi phục được.

- Một số rối loạn khác: Nước tiểu có màu đỏ nâu, chảy máu mũi, đổ mồ hôi, tức ngực, lạnh ở miệng, họng.

Tương tác với thuốc khác

- Thận trọng khi phối hợp cùng Levodopa và Carbidopa vì Spiramycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.

- Không nên dùng cùng Disulfiram. Nếu cần thiết sử dụng chỉ dùng sau 2 tuần khi kết thúc điều trị.

- Tránh các đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.

- Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc chống đông dạng uống vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.

- Cemitidin có thể tăng độc tính của Metronidazol.

- Phenolbarbital, thuốc kháng acid, Prednisolon có thể làm giảm tác dụng của Metronidazol.

- Busulfan làm tăng độc tính và nồng độ thuốc trong huyết tương.

- Thuốc làm tăng độc tính của thuốc Fluorouracil và có thể cho kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm bệnh giang mai.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai:

  • Sử dụng được trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không nên sử dụng cho 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu cần thiết sử dụng cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng do 2 hoạt chất chính có khả năng bài tiết vào sữa mẹ.

- Vận hành xe và máy móc: Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ như ảo giác, chóng mặt, lú lẫn hoặc co giật.

Lưu ý

Chống chỉ định 

- Không sử dụng cho người bệnh mẫn cảm với nhóm thuốc Imidazol, Spyramycin và các thành phần tá dược có trong thuốc.

- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân xảy ra các rối loạn thần kinh như khó vận động, khó phối hợp trong động tác, giảm xúc giác, các cảm nhận về đau hoặc nóng, các cảm giác bỏng rát, ngứa ran, cảm giác như kiến bò ở bàn tay, bàn chân, mất điều hòa, co giật, mất cảm giác thăng bằng.

- Bệnh nhân có bệnh nặng ở dây thần kinh hoặc não bộ, cần báo bác sĩ để tránh trường hợp bệnh nặng hơn.

- Không nên dùng cho bệnh nhân có biến chứng ở gan vì thuốc được đào thải qua gan, nên nếu sử dụng cần lưu ý thăm hỏi ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp với chức năng gan.

- Tránh sử dụng đồ uống có cồn trong thời gian điều trị hoặc 1 ngày sau đó do có thể gây ra các phản ứng: buồn nôn, ói mửa, ban da.

- Khi cần điều trị kéo dài, không nên sử dụng kéo dài hơn so với thời gian chỉ định điều trị của bác sĩ.

Xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

- Khi xảy ra các triệu chứng quá liều Spiramycin cần làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, đặc biệt khi có kèm theo các yếu tố khác như hạ kali huyết, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, hoặc dùng đồng thời các thuốc gây kéo dài khoảng QT có hoặc không có gây ra xoắn đỉnh.
- Khi xảy ra các triệu chứng quá liều Metronidazol nặng, cần rửa dạ dày hoặc điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Thành phần

Mỗi viên chứa:

- Dược chất:

  • Metronidazole: 125mg
  • Spiramycin: 750.000 IU

- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng

- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như:

  • Áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng.
  • Viêm lợi, viêm miệng.
  • Viêm nha chu.
  • Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm.

- Điều trị dự phòng trong biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.

Đối tượng sử dụng

- Bệnh nhân xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn: áp-xe răng, viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt,...

- Bệnh nhân nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.

Liều dùng - cách dùng

- Cách dùng:

  • Nuốt nguyên viên thuốc và không được nhai.
  • Thuốc dùng đường uống và uống với 1 lượng nước vừa đủ.
  • Nên uống trong bữa ăn.

- Liều dùng:

Đối tượng

Người lớn

(trên 15 tuổi)

Trẻ em từ 10-15 tuổi Trẻ em từ 6-10 tuổi
Liều dùng 

- Uống 4-6 viên/ngày.

- Chia liều dùng 2-3 lần/ngày.

- Khi dùng cho bệnh nhân điều trị chữa bệnh, các trường hợp nặng, có thể tăng liều 8 viên/ngày.

Uống 3 viên/ngày.

- Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết theo chỉ định của Bác sĩ.

- Liều khuyên dùng 2 viên/ngày.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Hệ tiêu hóa: 

  • Rối loạn tiêu hóa lành tính như: buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, tiêu chảy.
  • Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn.
  • Các trường hợp hiếm gặp: viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị, viêm đại tràng giả mạc.

- Da và các phần phụ trên da:

  • Bốc hỏa, nổi mẩn, mề đay và có khi sốt.
  • Các trường hợp hiếm gặp: phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da và nung mủ toàn thân cấp tính.

- Hệ thần kinh trung ương:

  • Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua như: cảm giác kim châm ở bàn tay, bàn chân, giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau và nóng, cảm giác kiến bò.
  • Choáng váng, chóng mặt, co giật và mệt mỏi.
  • Tổn thương não gây lú lẫn, mất điều hòa động tác, run có thể mất đi khi ngưng điều trị.
  • Một số viêm màng não.

- Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác, trầm cảm và mất ngủ.

- Máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.

- Gan mật: Viêm gan tắc mật, vàng mắt, vàng da - đây là những tổn thương có thể hồi phục được.

- Một số rối loạn khác: Nước tiểu có màu đỏ nâu, chảy máu mũi, đổ mồ hôi, tức ngực, lạnh ở miệng, họng.

Tương tác với thuốc khác

- Thận trọng khi phối hợp cùng Levodopa và Carbidopa vì Spiramycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.

- Không nên dùng cùng Disulfiram. Nếu cần thiết sử dụng chỉ dùng sau 2 tuần khi kết thúc điều trị.

- Tránh các đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.

- Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc chống đông dạng uống vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.

- Cemitidin có thể tăng độc tính của Metronidazol.

- Phenolbarbital, thuốc kháng acid, Prednisolon có thể làm giảm tác dụng của Metronidazol.

- Busulfan làm tăng độc tính và nồng độ thuốc trong huyết tương.

- Thuốc làm tăng độc tính của thuốc Fluorouracil và có thể cho kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm bệnh giang mai.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai:

  • Sử dụng được trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không nên sử dụng cho 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu cần thiết sử dụng cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng do 2 hoạt chất chính có khả năng bài tiết vào sữa mẹ.

- Vận hành xe và máy móc: Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ như ảo giác, chóng mặt, lú lẫn hoặc co giật.

Lưu ý

Chống chỉ định 

- Không sử dụng cho người bệnh mẫn cảm với nhóm thuốc Imidazol, Spyramycin và các thành phần tá dược có trong thuốc.

- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân xảy ra các rối loạn thần kinh như khó vận động, khó phối hợp trong động tác, giảm xúc giác, các cảm nhận về đau hoặc nóng, các cảm giác bỏng rát, ngứa ran, cảm giác như kiến bò ở bàn tay, bàn chân, mất điều hòa, co giật, mất cảm giác thăng bằng.

- Bệnh nhân có bệnh nặng ở dây thần kinh hoặc não bộ, cần báo bác sĩ để tránh trường hợp bệnh nặng hơn.

- Không nên dùng cho bệnh nhân có biến chứng ở gan vì thuốc được đào thải qua gan, nên nếu sử dụng cần lưu ý thăm hỏi ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp với chức năng gan.

- Tránh sử dụng đồ uống có cồn trong thời gian điều trị hoặc 1 ngày sau đó do có thể gây ra các phản ứng: buồn nôn, ói mửa, ban da.

- Khi cần điều trị kéo dài, không nên sử dụng kéo dài hơn so với thời gian chỉ định điều trị của bác sĩ.

Xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

- Khi xảy ra các triệu chứng quá liều Spiramycin cần làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, đặc biệt khi có kèm theo các yếu tố khác như hạ kali huyết, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, hoặc dùng đồng thời các thuốc gây kéo dài khoảng QT có hoặc không có gây ra xoắn đỉnh.
- Khi xảy ra các triệu chứng quá liều Metronidazol nặng, cần rửa dạ dày hoặc điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự