Thành phần của Aprovel 300mg
- Irbesartan: 300mg
Liều dùng - cách dùng của Aprovel 300mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường là 150 mg một lần/ngày. Có thể tăng lên 300 mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
- Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận: Liều duy trì 300 mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm.
- Trẻ em không nên dùng Aprovel
Quá liều:
- Uống quá nhiều viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
- Uống tới liều 900 mg mỗi ngày trong 8 tuần cho thấy không có một biểu hiện độc tính nào. Các biểu hiện quá liều được nghĩ do irbesartan là tụt huyết áp và nhanh nhịp tim; chậm nhịp tim cũng có thể gặp
- Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt.
- Irbesartan không bị loại thải bởi thẩm tách máu.
Quên liều:
- Quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường.
- Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Aprovel 300mg
Thuốc Aprovel 300Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
- Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi.
- Bệnh nhân dùng Aprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
- Rất thường gặp: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
- Thường gặp: Choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase).
- Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi), đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
- Tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số:
- Chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đau nhức khớp và cơ
- Bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da.
- Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc trắng con mắt).
Tương tác thuốc:
- Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
- Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng: thuốc bổ sung kali, chất muối thay thế chưa kali, thuốc giữ kali, thuốc có chưa lithium
- Tác dụng của irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
- Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong Aprovel.
- Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Aprovel từ lúc bắt đầu có thai - xem mục Phụ nữ có thai).
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
Thận trọng:
- Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều.
- Bệnh lý thận.
- Bệnh lý tim.
- Nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ kali trong máu trong trường hợp chức năng thận kém.
- Sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình.