Thuốc Aprovel 300mg - Điều trị tăng huyết áp có bệnh nền kèm

Aprovel 300 mg sản xuất bởi SANOFI với thành phần chính là Irbesartan 300mg giúp điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận đối với các bệnh nhân đái tháo đường tuýp II 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aprovel 300mg - Điều trị tăng huyết áp có bệnh nền kèm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thương hiệu:
Sanofi
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109049039
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý tăng huyết áp 

Tăng huyết áp, hay còn gọi là cao huyết áp, là tình trạng huyết áp trong động mạch tăng cao hơn mức bình thường. Huyết áp là lực máu tác động lên thành mạch máu khi tim bơm máu đi nuôi cơ thể. Khi huyết áp tăng cao, tim phải làm việc vất vả hơn, gây ra nhiều hệ lụy cho sức khỏe.

Nguyên nhân gây tăng huyết áp

Nguyên nhân thứ phát: Một số bệnh lý khác có thể gây tăng huyết áp như:

  • Bệnh thận
  • Bệnh tuyến thượng thận
  • Bệnh tim mạch
  • Sử dụng một số loại thuốc
  • Rối loạn nội tiết
  • U tủy thượng thận

Triệu chứng của tăng huyết áp

  • Giai đoạn đầu: Không rõ triệu chứng
  • Đau đầu: Đau đầu thường xuất hiện ở vùng sau gáy, tăng dần khi thức dậy vào buổi sáng và giảm đi khi nghỉ ngơi.
  • Chóng mặt: Cảm giác hoa mắt, chóng mặt, đặc biệt khi đứng lên đột ngột.
  • Mệt mỏi: Cơ thể luôn cảm thấy mệt mỏi, thiếu sức sống.
  • Khó thở: Khó thở, đặc biệt khi gắng sức.
  • Nhìn mờ: Rối loạn thị lực, nhìn mờ.
  • Tim đập nhanh: Cảm giác tim đập nhanh, hồi hộp.
  • Mất ngủ: Khó ngủ hoặc ngủ không sâu giấc.
  • Chảy máu cam: Xuất hiện ở một số trường hợp.

Biểu hiện của tăng huyết áp

  • Bệnh mạch vành: Gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Đột quỵ: Do vỡ mạch máu não hoặc tắc mạch máu não.
  • Suy thận mãn tính: Tăng áp lực lên thận gây tổn thương thận.
  • Giãn động mạch chủ: Thành động mạch chủ bị giãn, có thể vỡ gây tử vong.
  • Rối loạn thị lực: Gây mù lòa.
  • Suy tim: Tim phải làm việc quá sức dẫn đến suy tim.

Thành phần của Aprovel 300mg

  • Irbesartan: 300mg

Liều dùng - cách dùng của Aprovel 300mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường là 150 mg một lần/ngày. Có thể tăng lên 300 mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận:  Liều duy trì 300 mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm.
  • Trẻ em không nên dùng Aprovel

Quá liều: 

  • Uống quá nhiều viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
  • Uống tới liều 900 mg mỗi ngày trong 8 tuần cho thấy không có một biểu hiện độc tính nào. Các biểu hiện quá liều được nghĩ do irbesartan là tụt huyết áp và nhanh nhịp tim; chậm nhịp tim cũng có thể gặp
  • Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt.
  • Irbesartan không bị loại thải bởi thẩm tách máu.

Quên liều:

  • Quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường.
  • Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Aprovel 300mg

Thuốc Aprovel 300Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
  • Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi. 
  • Bệnh nhân dùng Aprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
    • Rất thường gặp: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
    • Thường gặp: Choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase).
    • Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi), đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
  • Tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số:
    • Chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đau nhức khớp và cơ
    • Bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da.
    • Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc trắng con mắt).

Tương tác thuốc: 

  • Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
  • Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng: thuốc bổ sung kali, chất muối thay thế chưa kali, thuốc giữ kali, thuốc có chưa lithium 
  • Tác dụng của irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
  • Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong Aprovel.
  • Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Aprovel từ lúc bắt đầu có thai - xem mục Phụ nữ có thai).
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi

Thận trọng: 

  • Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều.
  • Bệnh lý thận.
  • Bệnh lý tim.
  • Nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ kali trong máu trong trường hợp chức năng thận kém.
  • Sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ mang thai: Không sử dụng 
  • Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng 

Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình.

Nhà sản xuất

SANOFI
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự