Thành phần của Adalat LA 60
Thành phần chính của Thuốc Adalat LA 60 là:
- Nifedipine: 60mg
- Tá dược vừa đủ.
Phân tích thành phần:
Nifedipine: là một thuốc thuộc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin. Cơ chế tác dụng chính của thuốc Nifedipine là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào. Nifedipine có tác dụng chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, do đó thuốc thường dùng trong các trường hợp tăng huyết áp và chống các cơn đau thắt ngực.
Thuốc Adalat LA 60 giúp điều trị bệnh tăng huyết áp ở nhiều mức độ
Liều dùng - cách dùng của Adalat LA 60
Liều dùng:
- Tăng huyết áp nhẹ hoặc trung bình: liều khởi đầu khuyến cáo 20mg/ngày và dùng 1 lần/ngày.
- Tăng huyết áp nặng: liều ban đầu là 30mg mỗi ngày. Có thể tăng liều nếu không đáp ứng và đảm bảo liều tối đa là 90mg/ngày.
- Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: liều nên dùng ban đầu là 30mg/ngày. Nếu bệnh nhân không đáp ứng được liều trên, có thể tăng liều và đảm bảo liều tối đa không quá 90mg/ngày.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống và uống cùng với 1 cốc nước.
- Nên uống thuốc vào buổi sáng và mỗi liều nên cách nhau 24 giờ.
- Uống nguyên viên thuốc, không được cắn, nhai hay bẻ viên thuốc trong bất kỳ trường hợp nào.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống ngay khi nhớ ra nếu quên 1 liều. Nếu thời gian quên quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đó và không được phép uống gấp đôi để bù liều.
Xử trí khi quá liều:
Nếu có dấu hiệu bất thường khi dùng quá liều hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Mua Thuốc Adalat LA 60 chính hãng tại Pharmart.vn
Ưu điểm nổi bật
Chỉ định của Adalat LA 60
Thuốc Thuốc Adalat LA 60 có công dụng điều trị tăng huyết áp trong mọi trường hợp và hạn chế các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Adalat LA 60 được chỉ định điều trị cho bệnh nhân đang gặp tình trạng tăng huyết áp và dễ gặp các nguy cơ bị đau thắt ngực.
Chuyên gia đánh giá
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Không rõ tần suất: giảm bạch cầu, phản vệ, tăng đường huyết, giảm cảm ứng xức giác, đau mắt, đau ngực, khó thở, nôn, vàng da, hoại tử nhiễm độc da.
- Hiếm gặp: mề đay, mẩn ngứa, rồi loạn cảm giác, chuột rút, tiểu nhiều, tiểu khó, rối loạn cương dương, lạnh run.
- Ít gặp: phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị lực, dị ứng, phù mạch, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, mạch đập nhanh, hồi hộp, ngất, hạ huyết áp, chảy máu mũi, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tăng men gan nhẹ, ban đỏ.
- Thường gặp: đau đầu, phù mạch, giãn mạch, táo bón.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng phối hợp Thuốc Adalat LA 60 với các thuốc sau:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci,... vì khi dùng các thuốc này sẽ làm giảm huyết áp quá mức.
- Thuốc ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzym P450 3A4: có tác dụng hoặc ức chế hoặc cảm ứng enzyme này và làm thay đổi chuyển hóa bước đầu tại gan của Nifedipine.
- Quinidine: nồng độ thuốc Quinidine bị giảm khi dùng đồng thời Nifedipine.
- Tacrolimus: chuyển hóa qua hệ thống P450 3A4 và phải giảm liều Nifedipine khi dùng đồng thời 2 thuốc
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Thuốc Adalat LA 60 khi:
- Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần Nifedipine hoặc một trong các tá dược khác.
- Trường hợp bị shock tim, hẹp động mạch, đau thắt ngực không ổn định, mới nhồi máu cơ tim trong 1 tháng.
- Bệnh nhân đang có các cơn đau thắt ngực cấp tính.
- Bệnh nhân tăng huyết áp ác tính.
- Dự phòng bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn dạ dày - ruột, thực quản hoặc hẹp đường kính ruột.
Thận trọng khi dùng Thuốc Adalat LA 60 với:
- Bệnh nhân bị huyết áp rất thấp.
- Bệnh nhân có dự trữ tim kém.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu bị tăng huyết áp ác tính.
- Bệnh nhân có tổn thương gan nhẹ, vừa hoặc năng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Thuốc Adalat LA 60 ở nơi thoáng mát, tránh ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản thuốc không quá 30 độ C.