Thành phần của Agilosart 100mg
Mỗi viên nén bao phim Agilosart 100 có chứa dược chất:
- Losartan kali 100mg
- Và các tá dược khác vừa đủ
Phân tích thành phần tác dụng
Losartan là một loại thuốc thuộc nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Thuốc hoạt động bằng cách:
- Ngăn chặn angiotensin II: Angiotensin II là một hormone gây co mạch mạnh, làm tăng huyết áp. Losartan sẽ đi vào cơ thể và bám chặt vào các thụ thể AT1 (nơi angiotensin II thường gắn vào). Nhờ đó, angiotensin II không thể gắn vào thụ thể này được nữa, từ đó làm giảm tác dụng co mạch của nó.
- Giảm tiết aldosterone: Angiotensin II còn kích thích tuyến thượng thận tiết ra hormone aldosterone, làm tăng tái hấp thu muối và nước, dẫn đến tăng huyết áp. Khi losartan ngăn chặn angiotensin II, lượng aldosterone tiết ra cũng giảm, giúp giảm huyết áp hiệu quả hơn.
- Không gây ho: Một ưu điểm lớn của losartan so với các thuốc ức chế men chuyển ACE là không gây ra tác dụng phụ ho khan thường gặp. Điều này là do losartan không ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II.
Agilosart 100 - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Liều dùng - cách dùng của Agilosart 100mg
Cách dùng
Uống Agilosart 100 với nước, khi đói hoặc no đều được.
Liều dùng
Đối tượng | Liều khởi đầu | Liều duy trì | Liều tối đa | Lưu ý |
Tăng huyết áp (người lớn) | 50 mg/ngày | 50-100 mg/ngày | 100 mg/ngày |
Có thể kết hợp điều trị với thuốc lợi tiểu.
|
Trẻ em (6-16 tuổi, >50kg) | 50 mg/ngày | 50-100 mg/ngày | 100 mg/ngày hoặc 1.4 mg/kg/ngày (tùy theo cân nặng) |
Không dùng cho trẻ < 50kg, trẻ <6 tuổi, suy gan hoặc suy thận nặng.
|
Bệnh thận ở người tăng huyết áp, đái tháo đường | 50 mg/ngày | 50-100 mg/ngày | 100 mg/ngày |
Có thể kết hợp điều trị với các thuốc hạ huyết áp khác.
|
Giảm nguy cơ đột quỵ | 50 mg/ngày | 50-100 mg/ngày | 100 mg/ngày |
Thường kết hợp điều trị với hydroclorothiazid.
|
Suy tim | 12.5 mg/ngày | Tăng dần đến 150 mg/ngày | 150 mg/ngày |
Nên dùng dạng chế phẩm có liều thấp.
|
Người cao tuổi (>75 tuổi) |
Không thích hợp để bắt đầu điều trị.
|
|||
Suy thận |
Không cần điều chỉnh liều.
|
|||
Suy gan | Nên giảm liều. |
Chống chỉ định ở người suy gan nặng.
|
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng có thể gặp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp), nhịp tim nhanh hoặc chậm, chóng mặt, mệt mỏi.
- Xử lý:
- Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.
- Liên hệ ngay với nhân viên y tế hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
- Điều trị hỗ trợ: Bác sĩ sẽ tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ như truyền dịch, dùng thuốc để ổn định huyết áp.
- Thẩm tách máu không hiệu quả: Losartan và chất chuyển hóa của nó không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu.
Xử trí khi quên liều
- Uống liều đã quên càng sớm càng tốt.
- Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
- Bệnh nhân không được tự ý sử dụng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Agilosart 100mg
Agilosart 100 được chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp ở người lớn và trẻ nhỏ > 6 tuổi: Có thể điều trị đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác.
- Bệnh thận ở đối tượng tăng huyết áp kèm tiểu đường, protein niệu > 0,5 g/ ngày
- Giảm thiểu nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Agilosart 100 sử dụng cho:
- Người lớn và trẻ nhỏ > 6 tuổi bị tăng huyết áp
- Bệnh nhân tăng huyết áp kèm tiểu đường mắc bệnh thận
- Bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ thường gặp (>1/100) | Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) |
Tim mạch | Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng | Đau ngực, block A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, choáng váng | Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt |
Nội tiết - Chuyển hóa | Tăng kali huyết | Bệnh gút |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khó tiêu | Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày |
Huyết học | Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit | |
Thần kinh cơ - xương | Đau lưng, đau chân, đau cơ | Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ |
Thận | Hạ acid uric huyết (liều cao) | Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê |
Hô hấp | Ho, sung huyết mũi, viêm xoang | Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng |
Da | Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban | |
Mắt | Nhìn mờ, nhức mắt, giảm thị lực, viêm kết mạc, nóng rát | |
Tai | Ù tai | |
Sinh dục - Tiết niệu | Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm | |
Gan | Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin |
Tương tác thuốc
Losartan có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác với Losartan:
Tăng tác dụng của Losartan:
- Thuốc hạ huyết áp khác: Khi kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, hiệu quả hạ huyết áp có thể tăng lên, tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Kết hợp với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
- Thuốc bổ sung kali: Tương tự như thuốc lợi tiểu giữ kali, việc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
- Chất thay thế muối chứa kali: Việc sử dụng các chất thay thế muối chứa kali cũng có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
- Amifostin: Tăng tác dụng của Amifostin.
- Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu, tăng nguy cơ độc tính của lithium.
- Rituximab: Tăng tác dụng của Rituximab.
- Thuốc hạ đường huyết: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
Giảm tác dụng của Losartan:
- Phenobarbital, Rifampicin, aminoglutethimide, carbamazepine, nafcillin, nevirapine, phenytoin: Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa của nó trong huyết tương, giảm hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Thuốc Agilosart 100 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với Losartan hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Các đối tượng cần thận trọng:
- Người cao tuổi và người suy thận: Cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
- Người bị suy gan: Nên giảm liều và chống chỉ định ở người suy gan nặng.
- Người bị hẹp động mạch thận: Nguy cơ tăng creatinin và urê huyết.
- Người bị mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu: Nguy cơ hạ huyết áp.
- Người có tiền sử phù mạch: Cần theo dõi chặt chẽ.
- Người bệnh tim mạch vành và bệnh mạch máu não: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Người bệnh suy tim: Nguy cơ giảm huyết áp động mạch nghiêm trọng.
- Người có bệnh về van tim: Cần thận trọng.
Tác dụng phụ cần lưu ý:
- Tăng kali huyết: Đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali.
- Giảm huyết áp: Có thể gây chóng mặt, ngất xỉu, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
- Suy thận: Nguy cơ cao hơn ở người bị hẹp động mạch thận hoặc suy tim.
- Phù mạch: Hiếm gặp nhưng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.