Thành phần của Atasart-H (16mg/12.5mg)
Mỗi viên nén chứa :
- Candesartan Cilexetil 16mg
- Hydrochlorothiazide 12.5mg
- Tá dược vừa đủ
Liều dùng - cách dùng của Atasart-H (16mg/12.5mg)
Cách dùng: Uống 1 viên cùng thức ăn hoặc không
Liều dùng
- Liều khởi đầu là 1 viên/ngày có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn.
- Bệnh nhân suy thận: Khi độ thanh thải Creatinin> 30ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Có thể áp dụng được cho những bệnh nhân bị suy gan mức độ nhẹ. Ở những bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa cần phải cân nhắc sử dụng với liều khởi đầu thấp như 8mg.
Quá liều
- Triệu chứng: Chóng mặt, hạ huyết áp, khát nước, nhịp tim nhanh.
- Xử trí: Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu.
Quên liều
- Bổ sung ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến giờ uống tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc.
- Không uống gấp đôi liều.
Chỉ định của Atasart-H (16mg/12.5mg)
- Atasart-H chứa Candesartan, một loại thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp giảm huyết áp bằng cách giãn nở mạch máu.
- Hydrochlorothiazide, một loại thuốc lợi tiểu, hỗ trợ loại bỏ nước và muối thừa trong cơ thể, từ đó giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn.
- Sự kết hợp giữa Candesartan và Hydrochlorothiazide giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, như đột quỵ và bệnh tim mạch.
Đối tượng sử dụng
- Những người trưởng thành bị tăng huyết áp.
- Người có nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Phản ứng thông thường: Đau lưng, chóng mặt, triệu chứng giống cảm cúm, đau đầu, viêm đường hô hấp trên.
- Ít xảy ra: Đau bụng, thay đổi thể tích nước tiểu, gia tăng đổ mồ hôi, cảm giác khát bất thường, uể oải, rối loạn tiêu hóa, tính khí thất thường.
- Hiếm xảy ra: Viêm cổ họng kéo dài, ho, sốt, mệt mỏi bất thường, chảy máu hay có những vết thâm bất thường trên da, da và mắt nhợt nhạt, nước tiểu sậm màu, đau ngực, nhịp tim không điều hòa, đau khớp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân khó tiêu hay quá mẫn với dẫn chất Sulfonamide khác.
- Sử dụng đồng thời với những thuốc chống cao huyết áp khác.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy gan và suy chức năng thận.
- Bệnh nhân mất muối và giảm thể tích dịch.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.