Thuốc Beatil 4mg/10mg - Điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định

Thuốc Beatil 4mg/10mg Gedeon được sản xuất bởi GEDEON RICHTER POLSKA với 2 thành phần chính là Perindopril tert-butylamin và Amlodipine giúp điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Beatil 4mg/10mg - Điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Gedeon
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109049127
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý tăng huyết áp vô căn: 

Tăng huyết áp vô căn, hay còn gọi là tăng huyết áp nguyên phát, là một tình trạng phổ biến mà huyết áp cao không rõ nguyên nhân cụ thể. Bệnh này thường tiến triển âm thầm và có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được kiểm soát tốt.

Nguyên nhân

  • Di truyền: Tiền sử gia đình có người bị cao huyết áp tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Tuổi tác: Nguy cơ tăng cao theo tuổi, đặc biệt ở người trên 65 tuổi.
  • Chế độ ăn uống: Ăn quá mặn, thừa cân, béo phì, tiêu thụ nhiều chất béo bão hòa và cholesterol tăng nguy cơ.
  • Lối sống không lành mạnh: Ít vận động, hút thuốc, uống rượu bia, căng thẳng thần kinh.
  • Bệnh lý kèm theo: Tiểu đường, bệnh thận mạn tính, rối loạn lipid máu.

Triệu chứng:

  • Đau đầu: Thường xuất hiện vào buổi sáng và giảm dần khi thức dậy.
  • Chóng mặt: Đặc biệt khi thay đổi tư thế đột ngột.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, thiếu sức sống.
  • Khó thở: Khi gắng sức.
  • Nhìn mờ: Do tổn thương mạch máu ở võng mạc.
  • Chảy máu cam: Do mạch máu nhỏ trong mũi bị vỡ.

Biểu hiện

  • Bệnh mạch vành: Gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Đột quỵ: Do vỡ mạch máu não.
  • Suy thận mạn tính: Làm giảm chức năng thận.
  • Giãn động mạch chủ: Làm suy yếu thành động mạch chủ.
  • Tổn thương mắt: Gây mù lòa.

Thành phần của Beatil 4mg/10mg

  • Perindopril tert-butylamin: 4mg 
  • Amlodipine: 10mg 

Liều dùng - cách dùng của Beatil 4mg/10mg

Cách dùng: Dùng đường uống

Liều dùng: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày 

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi: dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr > 60 ml/phút, không thích hợp với bệnh nhân có ClCr < 60 ml/phút

Quá liều:

  • Triệu chứng: tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở gấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
  • Xử trí: truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%), có thể xem xét việc truyền angiotensin lI và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Quá liều amlodipin cần biện pháp trợ tim mạch tích cực

Quên liều: 

  • Hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Beatil 4mg/10mg

  • Chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipin với mức liều tương đương 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn hệ thần kinh, rối loạn mắt
  • Rối loạn trên tai và mê đạo 
  • Rối loạn trên tim, mạch máu 
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất
  • Rối loạn tiêu hoá 
  • Rối loạn trên da và các mô dưới da 
  • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết 
  • Mệt mỏi, suy nhược 

Tương tác thuốc: 

  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ phù mạch.
  • Dùng phối hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren xuất hiện các biến cố bất lợi như tụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận
  • Sự phối hợp các thuốc Aliskiren, các muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), heparin, các thuốc ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời perindopril với lithi.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc điều trị đái tháo đường có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết và có nguy cơ hạ đường huyết.
  • Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với Baclofen
  • Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi dùng đồng thời với amlodipin
  • Dùng đồng thời đa liều 10 mg amlodipin và 80 mg simvastatin dẫn đến tăng 77% phơi nhiễm simvastatin
  • Corticosteroid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp 
  • Alpha-blocker, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê : Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Amifostin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với peridopril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
  • Sốc, bao gồm sốc tim.
  • Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái 
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Thận trọng: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân: 

  • Bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu ra từ thất trái 
  • Bệnh nhân tụt huyết áp có triệu chứng 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, suy tim sung huyết 
  • Bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch, đang điều trị với allopurinol hoặc procainamid
  • Thận trọng khi tăng liều trên bệnh nhân cao tuổi 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì gốc để tránh ẩm, ánh sáng 

Nhà sản xuất

Gedeon Richter Polska Sp. z o.o
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự