Thành phần của Beatil 4mg/5mg
- Perindopril: 4mg
- Amlodipine: 5mg
Liều dùng - cách dùng của Beatil 4mg/5mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/ ngày
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi: dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr ≥ 60mL/phút, không thích hợp với bệnh nhân có ClCr < 60mL/phút.
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Beatil 4mg/5mg
- Chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipin với mức liều tương đương
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm...
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai và mê đạo: Ù tai.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
- Hô hấp: Khó thở, ho.
- Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ phù mạch.
- Dùng phối hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren xuất hiện các biến cố bất lợi như tụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận
- Sự phối hợp các thuốc Aliskiren, các muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), heparin, các thuốc ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời perindopril với lithi.
- Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc điều trị đái tháo đường có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết và có nguy cơ hạ đường huyết.
- Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với Baclofen
- Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi dùng đồng thời với amlodipin
- Dùng đồng thời đa liều 10 mg amlodipin và 80 mg simvastatin dẫn đến tăng 77% phơi nhiễm simvastatin
- Corticosteroid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp
- Alpha-blocker, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê : Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Amifostin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, peridopril, các thuốc ức chế men chuyển khác
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
- Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm sốc tim.
- Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Thận trọng: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân:
- Bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu ra từ thất trái
- Bệnh nhân tụt huyết áp có triệu chứng
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, suy tim sung huyết
- Bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch, đang điều trị với allopurinol hoặc procainamid
- Thận trọng khi tăng liều trên bệnh nhân cao tuổi
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.