Thuốc Bihasal 2.5 - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên

Thuốc Bihasal 2.5 thuộc Công ty TNHH HASA - DERMAPHARM, có hoạt chất chính là Bisoprolol, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính ổn định có suy giảm chức năng tâm thất trái, kết hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển ACE, lợi tiểu và glycosid tim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bihasal 2.5 - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049327
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biến chứng nguy hiểm của tăng huyết áp

Tăng huyết áp, nếu không được kiểm soát, có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Đây là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các bệnh lý tim mạch và đột quỵ. Dưới đây là những biến chứng phổ biến nhất của tăng huyết áp:

  • Đột quỵ: Huyết áp cao làm tổn thương mạch máu não, dẫn đến tắc nghẽn hoặc vỡ mạch, gây đột quỵ.
  • Nhồi máu cơ tim: Tăng huyết áp làm tăng gánh nặng lên tim, lâu dài gây suy tim hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Suy thận: Các mạch máu nhỏ trong thận bị tổn thương, giảm khả năng lọc máu và dẫn đến suy thận.
  • Bệnh lý mắt: Tổn thương mạch máu võng mạc gây mờ mắt hoặc thậm chí mù lòa.
  • Phình động mạch: Huyết áp cao lâu dài có thể làm giãn và yếu thành động mạch, gây nguy cơ vỡ động mạch.

Kiểm soát huyết áp thông qua chế độ ăn uống lành mạnh, tập luyện thường xuyên và dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ là cách tốt nhất để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm này.

Thành phần của Bihasal 2.5

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol 2.5mg

Liều dùng - cách dùng của Bihasal 2.5

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu 2,5-5 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng và dung nạp.
  • Suy tim mạn tính ổn định: Khởi đầu với 1,25 mg/ngày, tăng dần theo từng tuần đến tối đa 10 mg/ngày. Liều điều chỉnh theo mức độ dung nạp thuốc.

Liều điều chỉnh đặc biệt:

  • Suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều với rối loạn nhẹ đến vừa, nhưng không quá 10 mg/ngày cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
  • Liều dùng cụ thể tùy theo tình trạng bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh phù hợp.

Cách dùng: Thuốc Bihasal 2.5 dùng đường uống, vào buổi sáng, có thể dùng chung với thức ăn.

Quá liều: 

  • Các triệu chứng quá liều thường gặp bao gồm nhịp tim chậm, huyết áp thấp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết. Cần chú ý đặc biệt đến nhịp tim chậm và hạ huyết áp. Mức độ nhạy cảm với bisoprolol có thể khác nhau giữa các cá nhân, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim.

Cách xử trí khi quá liều:

  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không hiệu quả, có thể sử dụng isoprenalin hoặc các thuốc khác điều chỉnh nhịp tim, hoặc cấy máy tạo nhịp nếu cần.
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và sử dụng thuốc tăng huyết áp. Glucagon tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích.
  • Block nhĩ - thất: Điều trị bằng isoprenalin hoặc sử dụng máy tạo nhịp tạm thời.
  • Suy tim nặng: Truyền tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc kích thích cơ tim và thuốc giãn mạch.
  • Co thắt phế quản: Dùng isoprenalin, thuốc kích thích beta 2 hoặc aminophyllin.
  • Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.
  • Bisoprolol khó bị loại bỏ bằng thẩm tách.

Quên liều:

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp đúng theo lịch. Không được dùng gấp đôi liều.

 

Chỉ định của Bihasal 2.5

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim mạn tính: Dùng cho bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định với suy giảm chức năng tâm thất trái, kết hợp với thuốc ức chế ACE, lợi tiểu và glycosid tim.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp cần kiểm soát huyết áp hiệu quả.
  • Người bị đau thắt ngực, giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa các biến chứng.
  • Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định với suy giảm chức năng tâm thất trái, được điều trị kết hợp với các thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu và glycosid tim.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Bihasal 2.5mg Hasan 5X10, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ (ADR) như sau:

  • Thường gặp (ADR >1/100):
    • Cảm giác mệt mỏi, suy nhược.
    • Đau đầu.
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
    • Nhịp tim chậm, tình trạng suy tim có thể trở nên nặng hơn.
    • Yếu cơ, co cứng cơ.
    • Cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, hạ huyết áp.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen hoặc có tiền sử bệnh đường hô hấp.
    • Rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.

Tương tác thuốc:

Các phối hợp không khuyến cáo:

  • Bihasal 2.5 phối hợp với thuốc chống loạn nhịp nhóm 1 (quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon) có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất và ức chế co bóp cơ tim.
  • Phối hợp với thuốc chẹn kênh calci (verapamil, diltiazem), đặc biệt verapamil có thể gây hạ huyết áp và block nhĩ-thất.
  • Phối hợp với thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương (clonidin, methyldopa, moxonidin, rilmenidin) khi ngừng đột ngột có thể gây tăng huyết áp dội ngược nếu không ngừng thuốc chẹn beta trước.

Các phối hợp cần thận trọng:

  • Phối hợp với thuốc chẹn kênh calci loại dihydropyridin (felodipin, amlodipin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, gây ảnh hưởng đến chức năng van thất trái ở bệnh nhân suy tim.
  • Phối hợp với thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron) có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Phối hợp với thuốc thần kinh đối giao cảm có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất và nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Phối hợp với thuốc chẹn beta tại chỗ (như thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp) có thể làm tăng tác dụng toàn thân của bisoprolol.
  • Phối hợp với insulin và thuốc trị đái tháo đường đường uống làm tăng hiệu quả hạ đường huyết và có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết.
  • Phối hợp với thuốc gây mê có thể làm giảm nhịp tim phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Phối hợp với glycosid trợ tim làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất và giảm nhịp tim.
  • Phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
  • Phối hợp với thuốc kích thích beta giao cảm (isoprenalin, dobutamin) có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc.
  • Phối hợp với thuốc kích thích alpha và beta adrenergic (norepinephrin, epinephrin) có thể làm tăng tác dụng co mạch và tăng huyết áp, làm nặng thêm triệu chứng chân đau cách hồi.
  • Phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp hoặc thuốc hạ huyết áp khác (thuốc trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Các phối hợp cần được cân nhắc:

  • Phối hợp với mefloquin làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Phối hợp với chất ức chế monoamin oxidase (ngoại trừ MAO-B) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn beta và có thể gây cơn tăng huyết áp.
  • Phối hợp với rifampicin có thể làm giảm thời gian bán hủy của bisoprolol do cảm ứng enzym tại gan, nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
  • Phối hợp với dẫn chất ergotamin có thể làm trầm trọng thêm các rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
 

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp tính hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc tăng co bóp tim.
  • Block nhĩ thất độ 2 và 3 (không có máy điều hòa nhịp tim).
  • Hội chứng nút xoang, block xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm triệu chứng, hạ huyết áp triệu chứng.
  • Hen phế quản nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nghiêm trọng.
  • Các bệnh tắc mạch ngoại biên nặng hoặc hội chứng Raynaud nặng.
  • U tủy thượng thận chưa được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Bắt đầu điều trị suy tim mạn tính ổn định cần theo dõi chặt chẽ.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1, suy thận nặng, suy gan nặng, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh tim bẩm sinh, bệnh van tim có ảnh hưởng huyết động, nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với lactose, hoặc những người có vấn đề di truyền về không dung nạp galactose hoặc thiếu hụt Lapp lactase.
  • Cần giảm liều từ từ trước khi phẫu thuật nếu đang dùng bisoprolol.
  • Khi gặp phải biểu hiện bất thường, dừng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Bisoprolol không làm giảm khả năng lái xe, nhưng có thể ảnh hưởng tùy thuộc vào phản ứng của mỗi bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Bisoprolol không được khuyến cáo trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Cần theo dõi chặt chẽ thai nhi và trẻ sơ sinh, vì thuốc có thể gây hạ huyết áp và nhịp tim chậm.
  • Không khuyến cáo dùng bisoprolol khi cho con bú do chưa có đủ thông tin về việc thuốc có bài tiết qua sữa hay không.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH HASA - DERMAPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự