Thuốc Bisoloc 5mg - Điều trị tăng huyết áp hộp 30 viên

Thuốc Bisoloc 5mg thuộc United International Pharma, có hoạt chất chính là Bisoprolol fumarate, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực) và suy tim mạn ổn định từ vừa đến nặng cho bệnh nhân giảm chức năng tâm thu thất.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bisoloc 5mg - Điều trị tăng huyết áp hộp 30 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
United International Pharma
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049334
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân và nguy cơ biến chứng của bệnh mạch vành

Bệnh mạch vành (Bệnh động mạch vành) là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên thế giới. Khi các động mạch vành cung cấp máu và oxy cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn do mảng bám cholesterol, tim sẽ không nhận đủ lượng oxy cần thiết, dẫn đến các triệu chứng đau ngực, khó thở, và nguy hiểm hơn là nhồi máu cơ tim. Việc hiểu rõ nguyên nhân và nguy cơ biến chứng của bệnh mạch vành là rất quan trọng để phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Nguyên nhân chính của bệnh mạch vành bao gồm:

  • Xơ vữa động mạch: Mảng bám cholesterol tích tụ trong thành động mạch gây hẹp lòng mạch, làm giảm lưu thông máu.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao làm gia tăng áp lực lên thành động mạch, thúc đẩy quá trình xơ vữa.
  • Hút thuốc lá: Chất nicotine làm tổn thương mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Rối loạn mỡ máu: Mức cholesterol và triglyceride cao là yếu tố nguy cơ chính.
  • Tiểu đường: Tình trạng này làm tổn thương mạch máu và thúc đẩy xơ vữa động mạch.
  • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành.

Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh mạch vành có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, suy tim và đột quỵ, đe dọa trực tiếp đến tính mạng.

Thành phần của Bisoloc 5mg

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol fumarate 5 mg
Tá dược vừa đủ

Liều dùng - cách dùng của Bisoloc 5mg

Liều dùng

  • Tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực): Liều khởi đầu thường là 2,5-5 mg/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên 10 mg/ngày.
  • Suy tim mạn ổn định: Bắt đầu với 1,25 mg/ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều lên 2,5 mg/ngày trong tuần tiếp theo, sau đó tiếp tục tăng dần đến 10 mg/ngày.
  • Suy gan hoặc suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc suy thận mức độ vừa. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 mL/phút) hoặc suy gan nặng, không nên dùng quá 10 mg/ngày.
  • Người già: Thường không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.

Cách dùng

  • Uống vào buổi sáng.
  • Uống nguyên viên với nước, không nhai thuốc.

Xử lý quá liều:

  • Triệu chứng thường gặp: Nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp, hạ đường huyết.
  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropine.
  • Hạ huyết áp: Dùng isoproterenol hoặc thuốc chủ vận alpha-adrenergic.
  • Block tim (độ 2 hoặc 3): Theo dõi và sử dụng isoproterenol hoặc máy tạo nhịp tim.
  • Suy tim sung huyết: Sử dụng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, và thuốc giãn mạch.
  • Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol hoặc aminophylin.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.

Xử lý quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều để bù lại.

Chỉ định của Bisoloc 5mg

  • Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành (đau thắt ngực).
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định ở mức độ từ vừa đến nặng ở bệnh nhân có giảm chức năng tâm thu thất (phân suất tống máu < 35%, theo siêu âm tim), kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và các glycoside trợ tim nếu cần thiết.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, đặc biệt là trong các cơn đau thắt ngực.
  • Bệnh nhân suy tim mạn tính

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Các tác dụng phụ thường gặp của bisoprolol có thể bao gồm cảm giác lạnh hoặc tê ở tay và chân, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và táo bón.
  • Các tác dụng phụ như mệt mỏi, chóng mặt, hoặc đau đầu thường xuất hiện khi mới bắt đầu điều trị và thường nhẹ, sẽ giảm dần sau 1-2 tuần sử dụng.

Ít gặp:

  • Một số tác dụng phụ ít gặp có thể bao gồm yếu cơ, vọp bẻ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền tim, suy tim nặng hơn và huyết áp thấp khi đứng.
  • Đặc biệt, ở bệnh nhân mắc hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bisoprolol có thể gây co thắt phế quản, tuy nhiên, trường hợp này ít xảy ra.

Hiếm gặp:

  • Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm rối loạn thính giác, viêm mũi dị ứng, viêm gan, rối loạn cương dương, giảm tiết nước mắt, ác mộng, ảo giác, ngứa, đỏ mặt, phát ban, và tăng men gan.

Tương tác thuốc:

  • Kết hợp Bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim và các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc chẹn calci có thể làm giảm khả năng co bóp của tim, làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và gây hạ huyết áp.
  • Kết hợp Bisoprolol với clonidine, khi ngừng clonidine đột ngột có thể làm tăng nguy cơ "tăng huyết áp hồi ứng", giảm nhịp tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc chống loạn nhịp nhóm I (như disopyramide, quinidine) có thể kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất và làm giảm sức bóp cơ tim.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone) có thể làm kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Dùng đồng thời Bisoprolol với thuốc kích thích phó giao cảm (như tacrine) có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và làm chậm nhịp tim.
  • Kết hợp Bisoprolol với insulin và thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc gây mê có thể làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ tụt huyết áp.
  • Kết hợp Bisoprolol với Digitalis glycoside làm giảm nhịp tim và kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc kích thích giao cảm có thể giảm tác dụng của cả hai loại thuốc.
  • Kết hợp Bisoprolol với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturates, phenothiazines và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
  • Kết hợp Bisoprolol với Mefloquine làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Kết hợp Bisoprolol với Rifampicin àm tăng thanh thải và chuyển hóa của bisoprolol, rút ngắn thời gian bán thải của thuốc, tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Suy tim cấp hoặc suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co cơ tim qua đường tiêm tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Blôc nhĩ thất độ 2 hoặc 3 mà không có máy tạo nhịp.
  • Hội chứng suy nút xoang hoặc blôc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Huyết áp thấp, đặc biệt là huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg.
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Tắc nghẽn động mạch ngoại vi hoặc hội chứng Raynaud giai đoạn muộn.
  • U tuyến thượng thận chưa được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Thận trọng

  • Thuốc chẹn beta có thể làm giảm sức co bóp cơ tim và dẫn đến suy tim nặng hơn. Cần sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ở bệnh nhân suy tim sung huyết còn bù, khi đã có điều trị suy tim cơ bản.
  • Việc dùng thuốc chẹn beta liên tục có thể dẫn đến suy tim. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể tiếp tục liệu pháp chẹn beta kết hợp với thuốc điều trị suy tim khác.
  • Ngừng bisoprolol đột ngột có thể gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất ở bệnh nhân động mạch vành.
  • Thuốc có thể làm giảm tuần hoàn ngoại biên và làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh co thắt phế quản. Liều thuốc nên được điều chỉnh ở mức thấp nhất có thể, và luôn có sẵn thuốc giãn phế quản.
  • Cần thận trọng khi dùng bisoprolol kết hợp với thuốc gây mê như ether, cyclosporan, tricloroethylen, vì chúng có thể làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Bisoprolol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường hoặc những người dùng insulin và thuốc hạ đường huyết.
  • Chẹn beta có thể làm che lấp các triệu chứng của cường giáp, và ngừng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng này trầm trọng thêm.
  • Cần điều chỉnh liều cẩn thận ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Bisoprolol có thể làm tăng tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nghiêm trọng của phản ứng phản vệ.
  • Không khuyến cáo dùng bisoprolol cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Bisoprolol không nên dùng trong thai kỳ, trừ khi cần thiết. Cần theo dõi tình trạng sức khỏe của mẹ và thai nhi. Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe ở bệnh nhân bệnh mạch vành, nhưng có thể ảnh hưởng tùy theo phản ứng cá nhân, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều hoặc uống rượu.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

United International Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự