Thuốc Bonsartine 25 Square - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên

Thuốc Bonsartine 25 Tablet thuộc Công ty Square Pharmaceuticals Ltd - Bangladesh, có hoạt chất chính là losartan, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường, suy tim và nhồi máu cơ tim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bonsartine 25 Square - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Square
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Bangladesh
Mã sản phẩm:
0109049341
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây tăng huyết áp

Tăng huyết áp, hay còn gọi là cao huyết áp, là một tình trạng sức khỏe nghiêm trọng khi áp lực máu đẩy lên thành động mạch quá cao. Đây là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra các bệnh tim mạch, đột quỵ và suy thận. Nguyên nhân gây tăng huyết áp có thể chia thành hai loại chính:

1. Tăng huyết áp nguyên phát (cao huyết áp vô căn):

  • Nguyên nhân không rõ ràng: Khoảng 90% trường hợp tăng huyết áp thuộc loại này, không tìm thấy nguyên nhân cụ thể.
  • Yếu tố nguy cơ: Các yếu tố như di truyền, tuổi tác, chủng tộc, béo phì, lối sống ít vận động, chế độ ăn mặn, căng thẳng, hút thuốc lá đều có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

2. Tăng huyết áp thứ phát:

  • Do bệnh lý khác: Khoảng 10% trường hợp tăng huyết áp là do các bệnh lý khác gây ra, như:
    • Bệnh thận: Bệnh thận mạn tính, viêm cầu thận...
    • Bệnh nội tiết: Bệnh cường giáp, bệnh Cushing, u tủy thượng thận...
    • Bệnh tim mạch: Hẹp động mạch chủ, bệnh van tim...
    • Một số loại thuốc: Thuốc tránh thai, thuốc giảm đau không steroid, cocaine...

Các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ mắc tăng huyết áp:

  • Tuổi tác: Nguy cơ tăng theo tuổi.
  • Di truyền: Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp.
  • Chủng tộc: Người Mỹ gốc Phi có nguy cơ cao hơn.
  • Béo phì: Cân nặng quá mức làm tăng gánh nặng lên tim.
  • Lối sống ít vận động: Thiếu vận động làm tăng huyết áp.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn quá nhiều muối, chất béo bão hòa, đường.
  • Hút thuốc lá: Nicotin làm hẹp mạch máu, tăng huyết áp.
  • Uống quá nhiều rượu: Rượu làm tăng huyết áp.
  • Căng thẳng: Căng thẳng kéo dài làm tăng huyết áp.
  • Ngủ không đủ giấc: Thiếu ngủ làm tăng hormone gây stress, tăng huyết áp.

Thành phần của Bonsartine 25 Square

Losartan 25mg

Liều dùng - cách dùng của Bonsartine 25 Square

Liều dùng: 

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng thuốc 1 lần/ngày với liều khởi đầu và duy trì ở phần lớn người bệnh là 50mg. Tác dụng hạ huyết áp tối đa của thuốc đạt được sau khoảng 3 – 6 tuần. Liều dùng có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày ở một số người bệnh. Đối với người bệnh giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ như người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao) nên xem xét liều thuốc khởi đầu là 25 mg/lần/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều thuốc Bonsartine 25mg ở người bệnh cao tuổi, người bệnh suy thận kể cả là đang phải thẩm phân lọc máu.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái: Liều khởi đầu thông thường là 50mg/lần/ngày Losartan kali lên 100mg/lần/ngày tùy thuộc vào mức độ huyết áp đáp ứng.

  • Bảo vệ thận ở người bệnh đái tháo đường tuýp 2 chứa protein niệu: Liều thuốc khởi đầu là 50mg/lần/ngày losartan kali, có thể tăng lên 100mg/lần/ngày tùy thuộc vào mức độ huyết áp đáp ứng. Losartan có thể dùng phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác (ví dụ như thuốc chẹn canxi, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh bêta hoặc chẹn alpha), cũng như có thể dùng cùng insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường như Glitazones, Sulfonylureas và chất ức chế Glucosidae...

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chỉ định của Bonsartine 25 Square

  • Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
  • Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
  • Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2, làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp

Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ natri máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

  • Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.

  • Hiếm gặp

Chứng loạn cảm, ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não.

Tương tác thuốc

  • Qua các thử nghiệm dược động học lâm sàng, đã thấy không có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng giữa losartan với các thuốc sau: Hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital, ketoconazole và erythromycin. Ðã có báo cáo rằng rifampin và fluconazole làm giảm hàm lượng chất chuyển hoá còn hoạt tính. Ý nghĩa lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. 

  • Cũng như các thuốc khác thuộc nhóm chẹn angiotensin II hoặc các chất có tác dụng tương tự, nếu dùng kèm với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamterene, amiloride), bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, thì có thể dẫn đến tăng kali trong huyết thanh. Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả giảm huyết áp có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với thành phần thuốc
  • Phụ nữ có thai & cho con bú.
  • Trẻ < 18 tuổi không nên dùng

Thận trọng

  • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
  • Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận, người suy thận hoặc suy giảm thể tích có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
  • Tăng kali huyết tiến triển có thể xảy ra, đặc biệt ở người già và người suy thận, hoặc đái tháo đường hoặc khi dùng với những thuốc có thể làm tăng kali huyết. Nên theo dõi nồng độ kali máu ở những đối tượng này, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
  • Phản ứng phản vệ và/hoặc phù mạch có thể xảy ra; không khuyến cáo sử dụng Losartan ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan hoặc không liên quan đến liệu pháp ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Đối tượng đặc biệt

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
  • Thời kỳ mang thai: Khi sử dụng trong các quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin - angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí tử vong cho thai nhi đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan kali càng sớm càng tốt. Mặc dù không có kinh nghiệm về sử dụng losartan kali ở người mang thai, các nghiên cứu trên động vật với losartan kali đã cho thấy có thương tổn và tử vong cho bào thai và sơ sinh, cơ chế được coi là do tác động của thuốc thông qua tác dụng trên hệ renin - angiotensin. Ở người, sự bài tiết qua thận của bào thai phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin - angiotensin, được bắt đầu từ quý hai của thai kỳ; do đó nguy cơ đối với thai tăng, nếu người mẹ uống losartan kali trong các quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người và do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ thuộc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Bảo quản

  • Bảo quản Bonsartine 25 tablet ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Square
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự