Thuốc Candelong-4 - Điều trị tăng huyết áp hộp 100 viên

Thuốc Candelong-4 thuộc Công ty Micro Labs Limited, có hoạt chất chính là Candesartan Cilexetil 4mg, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Candelong-4 - Điều trị tăng huyết áp hộp 100 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Micro Labs Limited
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049373
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Dấu hiệu của tăng huyết áp

Tăng huyết áp, hay còn gọi là cao huyết áp, là một căn bệnh mãn tính mà ở đó áp lực máu lên thành mạch máu cao hơn mức bình thường. Mặc dù thường không có triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn đầu, nhưng nếu không được kiểm soát, tăng huyết áp có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy thận...

Dấu hiệu của tăng huyết áp

Thật không may, tăng huyết áp thường không có triệu chứng rõ ràng, đặc biệt ở giai đoạn đầu. Tuy nhiên, một số người có thể cảm thấy:

  • Nhức đầu: Đau đầu thường xuất hiện ở phía sau đầu hoặc ở hai bên thái dương.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Cảm giác mất thăng bằng, nhất là khi đứng lên đột ngột.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi kéo dài, thiếu năng lượng.
  • Khó thở: Khó thở, đặc biệt khi gắng sức.
  • Đau ngực: Cảm giác đau hoặc khó chịu ở vùng ngực.
  • Mất ngủ: Khó ngủ hoặc ngủ không sâu giấc.
  • Mắt mờ: Thị lực giảm sút, nhìn mờ.
  • Chảy máu cam: Xuất hiện chảy máu cam thường xuyên.
  • Tiểu đêm nhiều lần: Đi tiểu thường xuyên vào ban đêm.

Thành phần của Candelong-4

Candesartan Cilexetil hàm lượng 4mg

Liều dùng - cách dùng của Candelong-4

Liều dùng

  • Liều dùng Candesartan Cilexetil tùy theo từng cá thể, với liều từ 2-32mg.
  • Liều khởi đầu thường là 16mg/ngày một lần, có thể tăng lên 8-32mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần. Liều cao hơn không hiệu quả hơn.
  • Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 4-6 tuần điều trị, với hiệu quả rõ rệt sau 2 tuần.

Quá liều

Biểu hiện hay gặp khi dùng quá liều thuốc này là hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích phó giao cảm. Khi quá liều cần có biện pháp điều trị nâng đỡ.

Chỉ định của Candelong-4

  • Dùng Candesartan Cilexetil điều trị tăng huyết áp.
  • Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Những hiện tượng có hại gặp với Candesartan Cilexetil như sau:

  • Toàn thân: mệt mỏi, sốt.
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: dị cảm, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày - ruột non.
  • Rối loạn tần số và nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng creatin - phosphokinase (CPK), tăng glucose máu, triglycerid máu, tăng acid uric máu.
  • Hệ cơ xương: đau cơ.
  • Rối loạn chảy máu đông máu: chảy máu cam.
  • Rối loạn tâm thần: lo âu, trầm cảm, buồn ngủ.
  • Hệ hô hấp: khó thở.
  • Da và phần phụ của da: phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn hệ tiết niệu: đái ra máu.
  • Những hiện tượng khác ít gặp hơn gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch.

Tương tác thuốc

  • Không có tương tác có ý nghĩa khi phối hợp thuốc này với glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid và thuốc uống ngừa thai ở người tình nguyện khoẻ mạnh, vì Candesartan không chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 và không có tác dụng trên các enzym P450 nên không gặp tương tác giữa thuốc này với các thuốc ức chế enzym P450 hoặc với các thuốc chuyển hoá qua hệ enzym này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

  • Tác động trên tim mạch: Thuốc có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt ở:
    • Bệnh nhân mất nước hoặc mất muối.
    • Người dùng thuốc lợi tiểu kéo dài.
    • Bệnh nhân suy tim hoặc đang thẩm tách máu.
    • Lưu ý với bệnh nhân suy tim: Có thể cần giảm liều tạm thời khi sử dụng thuốc này hoặc thuốc lợi tiểu. Trong quá trình điều chỉnh liều, cần theo dõi huyết áp chặt chẽ và định kỳ.
  • Phản ứng mẫn cảm
    • Một số trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra phản ứng dị ứng nặng (như phù mạch hoặc phản vệ).
    • Không dùng thuốc nếu từng bị phù mạch hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc ức chế ACE hay thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (trong đó có Candesartan).
  • Tác động trên thận: Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, đặc biệt với:
    • Bệnh nhân suy tim (có thể gây thiểu niệu, tăng urê huyết, suy thận).
    • Người có hẹp động mạch thận hai bên.
    • Bệnh nhân có suy thận trước đó hoặc dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
    Khuyến cáo:
    • Theo dõi chức năng thận (kiểm tra chỉ số creatinin) thường xuyên khi tăng liều hoặc định kỳ.
    • Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
  • Tăng kali huyết
    • Nguy cơ tăng kali máu cao hơn ở bệnh nhân suy tim sử dụng Candesartan, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton).
    • Cần xét nghiệm định kỳ để kiểm tra nồng độ kali máu.
  • Thận trọng khi phẫu thuật lớn hoặc gây mê: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp trong các tình huống này. Hãy thông báo cho bác sĩ về việc bạn đang sử dụng thuốc.
  • Lưu ý quan trọng
    • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
    • Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng và lịch tái khám.

Đối tượng đặc biệt

  • Tuyệt đối không được dùng trong thai kỳ. Vì thuốc có thể gây tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng cho bú hoặc mẹ ngừng thuốc, phải cân nhắc lợi ích của thuốc đối với mẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Micro Labs Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự