Thành phần của Candelong-4
Candesartan Cilexetil hàm lượng 4mg
Liều dùng - cách dùng của Candelong-4
Liều dùng
- Liều dùng Candesartan Cilexetil tùy theo từng cá thể, với liều từ 2-32mg.
- Liều khởi đầu thường là 16mg/ngày một lần, có thể tăng lên 8-32mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần. Liều cao hơn không hiệu quả hơn.
- Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 4-6 tuần điều trị, với hiệu quả rõ rệt sau 2 tuần.
Quá liều
Biểu hiện hay gặp khi dùng quá liều thuốc này là hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích phó giao cảm. Khi quá liều cần có biện pháp điều trị nâng đỡ.
Chỉ định của Candelong-4
- Dùng Candesartan Cilexetil điều trị tăng huyết áp.
- Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Những hiện tượng có hại gặp với Candesartan Cilexetil như sau:
- Toàn thân: mệt mỏi, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: dị cảm, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày - ruột non.
- Rối loạn tần số và nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng creatin - phosphokinase (CPK), tăng glucose máu, triglycerid máu, tăng acid uric máu.
- Hệ cơ xương: đau cơ.
- Rối loạn chảy máu đông máu: chảy máu cam.
- Rối loạn tâm thần: lo âu, trầm cảm, buồn ngủ.
- Hệ hô hấp: khó thở.
- Da và phần phụ của da: phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn hệ tiết niệu: đái ra máu.
- Những hiện tượng khác ít gặp hơn gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch.
Tương tác thuốc
- Không có tương tác có ý nghĩa khi phối hợp thuốc này với glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid và thuốc uống ngừa thai ở người tình nguyện khoẻ mạnh, vì Candesartan không chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 và không có tác dụng trên các enzym P450 nên không gặp tương tác giữa thuốc này với các thuốc ức chế enzym P450 hoặc với các thuốc chuyển hoá qua hệ enzym này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
- Tác động trên tim mạch: Thuốc có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt ở:
- Bệnh nhân mất nước hoặc mất muối.
- Người dùng thuốc lợi tiểu kéo dài.
- Bệnh nhân suy tim hoặc đang thẩm tách máu.
- Lưu ý với bệnh nhân suy tim: Có thể cần giảm liều tạm thời khi sử dụng thuốc này hoặc thuốc lợi tiểu. Trong quá trình điều chỉnh liều, cần theo dõi huyết áp chặt chẽ và định kỳ.
- Phản ứng mẫn cảm
- Một số trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra phản ứng dị ứng nặng (như phù mạch hoặc phản vệ).
- Không dùng thuốc nếu từng bị phù mạch hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc ức chế ACE hay thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (trong đó có Candesartan).
- Tác động trên thận: Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, đặc biệt với:
- Bệnh nhân suy tim (có thể gây thiểu niệu, tăng urê huyết, suy thận).
- Người có hẹp động mạch thận hai bên.
- Bệnh nhân có suy thận trước đó hoặc dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Theo dõi chức năng thận (kiểm tra chỉ số creatinin) thường xuyên khi tăng liều hoặc định kỳ.
- Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
- Tăng kali huyết
- Nguy cơ tăng kali máu cao hơn ở bệnh nhân suy tim sử dụng Candesartan, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton).
- Cần xét nghiệm định kỳ để kiểm tra nồng độ kali máu.
- Thận trọng khi phẫu thuật lớn hoặc gây mê: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp trong các tình huống này. Hãy thông báo cho bác sĩ về việc bạn đang sử dụng thuốc.
- Lưu ý quan trọng
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
- Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng và lịch tái khám.
Đối tượng đặc biệt
- Tuyệt đối không được dùng trong thai kỳ. Vì thuốc có thể gây tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng cho bú hoặc mẹ ngừng thuốc, phải cân nhắc lợi ích của thuốc đối với mẹ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.