Thành phần của Candesartan 16mg Stada
Candesartan cilexetil hàm lượng 16mg
Liều dùng - cách dùng của Candesartan 16mg Stada
Liều dùng và cách dùng
Tăng huyết áp
- Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng là 8-16 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng được điều chỉnh tùy vào đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì thường dùng là 8 mg x 1 ngày nhưng có thể đến 32 mg/ngày dùng 1 lần hoặc 2 lần. Liều khởi đầu thấp hơn nên xem xét ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng chống tăng huyết áp bắt đầu xuất hiện khoảng 2 giờ sau khi dùng và hiệu quả tối đa đạt được trong vòng khoảng 4 tuần bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khác).
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu.
- Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng từ 50kg trở lên: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.
Suy tim
- Liều khởi đầu thường dùng là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.
Quá liều
- Các biểu hiện của quá liều thường là: Hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đổi giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.
Chỉ định của Candesartan 16mg Stada
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
- Điều trị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái 40%) ở người lớn khi bệnh nhân không dung nạp được thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Candesartan cũng có thể kết hợp với thuốc ức chế ACE để tăng hiệu quả điều trị ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid không dung nạp được.
- Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến < 18 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Hệ thần kinh: Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết (khi điều trị suy tim).
- Mạch: Hạ huyết áp.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).
Rất hiếm gặp
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết, hạ Natri huyết (khi điều trị tăng huyết áp).
- Hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu (khi điều trị suy tim).
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan-mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị tăng huyết áp).
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali, muối thay thế có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ heparin): Khi dùng đồng thời các loại thuốc này, nguy cơ tăng kali máu sẽ tăng lên. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ kali máu thường xuyên.
- Lithium: Sử dụng đồng thời Candesartan Cilexetil với lithium có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu và gây độc tính.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Khi dùng đồng thời, hiệu quả hạ huyết áp của Candesartan Cilexetil có thể giảm đi và nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt ở người cao tuổi và người có bệnh thận sẵn có.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): Sử dụng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Candesartan Cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng hoặc ứ mật.
- Dùng đồng thời Candesartan Cilexeti với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng
- Bệnh nhân với hệ Renin-Angiotensin hoạt hóa, như bệnh nhân giảm dung tích điện giải, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những trường hợp này nên được điều chỉnh trước khi dùng Candesartan, hay việc điều trị nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
- Bệnh nhân suy tim dùng Candesartan thường gặp hạ huyết áp. Nên theo dõi huyết áp trong khi điều trị để điều chỉnh liều thích hợp.
- Các phản ứng mẫn cảm như các phản ứng phản vệ và phù mạch đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II bao gồm Candesartan.
- Tăng Kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết dùng Candesartan, đặc biệt ở những người dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali. Nên theo dõi Kali huyết thanh trong khi tăng liều và theo dõi định kỳ sau đó.
- Hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang trải qua đại phẫu và gây mê mà đang dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin Il, bao gồm Candesartan.
- Thuốc có thể có ảnh hưởng trên thận, vậy nên phải thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
Đối tượng đặc biệt
- Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
- Chưa biết Candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì Candesartan Stada 16 mg có thể gây choáng váng và mệt mỏi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, trong bao bì kín và ở nhiệt độ không quá 30°C.