Thuốc Candesartan 16mg Stada - Điều trị tăng huyết áp vô căn

Thuốc Candesartan Stada thuộc Công ty TNHH LD Stada Việt Nam, có hoạt chất chính là Candesartan Cilexetil, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và suy tim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Candesartan 16mg Stada - Điều trị tăng huyết áp vô căn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049374
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây suy tim

Suy tim là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng mà tim không bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến suy tim, và thường là sự kết hợp của nhiều yếu tố.

Các nguyên nhân chính gây suy tim:

  • Bệnh mạch vành: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất. Khi các động mạch vành bị hẹp hoặc tắc nghẽn, cung cấp máu cho tim bị giảm sút, dẫn đến tổn thương cơ tim và suy tim.
  • Tăng huyết áp: Áp lực máu cao kéo dài gây quá tải cho tim, làm suy yếu cơ tim và dẫn đến suy tim.
  • Bệnh van tim: Các bệnh lý van tim như hẹp van hai lá, hở van động mạch chủ khiến tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu, gây suy yếu cơ tim.
  • Bệnh cơ tim: Các bệnh lý như viêm cơ tim, cơ tim phì đại, cơ tim giãn nở làm suy yếu cơ tim và giảm khả năng co bóp.
  • Bệnh tim bẩm sinh: Một số bệnh tim bẩm sinh không được điều trị hoặc điều trị không hiệu quả có thể dẫn đến suy tim.
  • Các bệnh lý khác: Đái tháo đường, rối loạn tuyến giáp, suy thận, béo phì, hút thuốc, lạm dụng rượu cũng là những yếu tố nguy cơ gây suy tim.

Các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ suy tim:

  • Tuổi cao: Nguy cơ mắc bệnh tim mạch tăng theo tuổi.
  • Tiền sử gia đình: Nếu có người thân trong gia đình mắc bệnh tim mạch, nguy cơ bạn mắc bệnh cũng cao hơn.
  • Lối sống không lành mạnh: Hút thuốc, uống rượu, ít vận động, ăn uống không lành mạnh, béo phì.
  • Các bệnh lý kèm theo: Tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu.

Thành phần của Candesartan 16mg Stada

Candesartan cilexetil hàm lượng 16mg

Liều dùng - cách dùng của Candesartan 16mg Stada

Liều dùng và cách dùng

Tăng huyết áp

  • Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng  là 8-16 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng được điều chỉnh tùy vào đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì thường dùng là 8 mg x 1 ngày nhưng có thể đến 32 mg/ngày dùng 1 lần hoặc 2 lần. Liều khởi đầu thấp hơn nên xem xét ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng chống tăng huyết áp bắt đầu xuất hiện khoảng 2 giờ sau khi dùng và hiệu quả tối đa đạt được trong vòng khoảng 4 tuần bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khác).
  • Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu.
  • Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng từ 50kg trở lên: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.

Suy tim

  • Liều khởi đầu thường dùng là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

Quá liều

  • Các biểu hiện của quá liều thường là: Hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đổi giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.

Chỉ định của Candesartan 16mg Stada

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Điều trị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái 40%) ở người lớn khi bệnh nhân không dung nạp được thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Candesartan cũng có thể kết hợp với thuốc ức chế ACE để tăng hiệu quả điều trị ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid không dung nạp được.
  • Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến < 18 tuổi.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Hệ thần kinh: Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết (khi điều trị suy tim).
  • Mạch: Hạ huyết áp.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).

Rất hiếm gặp

  • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết, hạ Natri huyết (khi điều trị tăng huyết áp).
  • Hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu (khi điều trị suy tim).
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Gan-mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị tăng huyết áp).

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali, muối thay thế có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ heparin): Khi dùng đồng thời các loại thuốc này, nguy cơ tăng kali máu sẽ tăng lên. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ kali máu thường xuyên.
  • Lithium: Sử dụng đồng thời Candesartan Cilexetil với lithium có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu và gây độc tính.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Khi dùng đồng thời, hiệu quả hạ huyết áp của Candesartan Cilexetil có thể giảm đi và nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt ở người cao tuổi và người có bệnh thận sẵn có.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): Sử dụng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với Candesartan Cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Suy gan nặng hoặc ứ mật.
  • Dùng đồng thời Candesartan Cilexeti với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Thận trọng

  • Bệnh nhân với hệ Renin-Angiotensin hoạt hóa, như bệnh nhân giảm dung tích điện giải, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những trường hợp này nên được điều chỉnh trước khi dùng Candesartan, hay việc điều trị nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
  • Bệnh nhân suy tim dùng Candesartan thường gặp hạ huyết áp. Nên theo dõi huyết áp trong khi điều trị để điều chỉnh liều thích hợp.
  • Các phản ứng mẫn cảm như các phản ứng phản vệ và phù mạch đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II bao gồm Candesartan.
  • Tăng Kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết dùng Candesartan, đặc biệt ở những người dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali. Nên theo dõi Kali huyết thanh trong khi tăng liều và theo dõi định kỳ sau đó.
  • Hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang trải qua đại phẫu và gây mê mà đang dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin Il, bao gồm Candesartan.
  • Thuốc có thể có ảnh hưởng trên thận, vậy nên phải thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.

Đối tượng đặc biệt

  • Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
  • Chưa biết Candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì Candesartan Stada 16 mg có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, trong bao bì kín và ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự