Thuốc Carvediol 6,25 SaVi - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết

Thuốc Carvedilol thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, có hoạt chất chính là Carvedilol, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Carvediol 6,25 SaVi - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049394
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Điều trị suy tim sung huyết

Suy tim sung huyết là một bệnh mãn tính, không thể chữa khỏi hoàn toàn nhưng có thể kiểm soát được bằng cách điều trị thích hợp. Mục tiêu của việc điều trị là giảm các triệu chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ.

Các phương pháp điều trị suy tim sung huyết

Điều trị bằng thuốc: Đây là phương pháp điều trị chủ yếu. Các loại thuốc thường được sử dụng bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu: Giúp giảm tích tụ dịch trong cơ thể, giảm phù nề.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): Giúp giãn mạch máu, giảm gánh nặng cho tim.
  • Thuốc chẹn beta: Giảm nhịp tim và sức co bóp của tim, giúp giảm tiêu thụ oxy của tim.
  • Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs): Có tác dụng tương tự như thuốc ACE inhibitors.
  • Thuốc trợ tim: Tăng cường sức co bóp của tim.
  • Thuốc chống đông: Ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Can thiệp:

  • Nong mạch vành: Mở rộng các động mạch vành bị hẹp để tăng cường lưu lượng máu đến tim.
  • Cấy ghép thiết bị: Cấy ghép máy tạo nhịp tim, máy khử rung hoặc thiết bị hỗ trợ tim để điều hòa nhịp tim và tăng cường chức năng tim.

Phẫu thuật:

  • Ghép tim: Đây là phương pháp điều trị cuối cùng cho những bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối.

Điều chỉnh lối sống:

  • Chế độ ăn: Ăn nhạt, hạn chế muối, chất béo, tăng cường rau xanh, trái cây.
  • Vận động: Tập thể dục đều đặn dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Giảm cân: Nếu thừa cân, cần giảm cân để giảm gánh nặng cho tim.
  • Bỏ hút thuốc: Hút thuốc làm trầm trọng thêm bệnh.
  • Giữ tinh thần thoải mái: Stress có thể làm tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn.

Thành phần của Carvediol 6,25 SaVi

Carvedilol hàm lượng 6.25mg

Liều dùng - cách dùng của Carvediol 6,25 SaVi

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Để giảm tiềm năng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn.

Liều dùng

  • Liều dùng điều trị tăng huyết áp
  • Liều đầu tiên 12,5 mg (2 viên SaVi Carvedilol 6,25), ngày uống 1 lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, uống ngày 1 lần.
  • Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều.
  • Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.
  • Liều dùng điều trị đau thắt ngực
  • Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.
  • Liều dùng điều trị suy tim
  • Uống liều 6,25 mg uống ngày 1 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg, hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.
  • Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế men chuyển, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.
  • Liều dùng điều trị bệnh cơ tim vô căn
  • Liều khuyến cáo dùng 6,25 – 25,0 mg, ngày uống 2 lần.

Chỉ định của Carvediol 6,25 SaVi

  • Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
  • Điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).

Đối tượng sử dụng

Người lớn.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
  • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
  • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
  • Gan: Tăng transaminase gan.
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.

Tương tác thuốc

Làm giảm tác dụng của thuốc:

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của Carvedilol tới 70%.
  • Các thuốc muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể α, penicillin (ampicillin), salicylat, và sulfinpyrazon có thể làm giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương của Carvedilol.

Làm tăng tác dụng của thuốc:

  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, và digoxin.
  • Carvedilol kết hợp với clonidin có thể làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của Carvedilol.
  • Các thuốc quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của Carvedilol do ức chế CYP2D6.
  • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng lúc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc Carvedilol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III - IV).
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ - thất độ II hoặc độ III.
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai, nhất là trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.

Thận trọng

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị chậm lại.
  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
  • Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
  • Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 đến 2 tuần.
  • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.

Đối tượng đặc biệt

Trường hợp có thai

  • Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.
  • Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.

Trường hợp cho con bú

  • Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ.
  • Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc gây tác dụng phụ (chóng mặt, hạ huyết áp tư thế).

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự