Thành phần của Coirbevel 150/12,5mg
Thành phần | Hàm lượng |
Irbesartan | 150mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Liều dùng - cách dùng của Coirbevel 150/12,5mg
Liều dùng và cách dùng
- Liều thông thường: 1 - 2 viên Coirbevel x 1 lần/ngày, có thể uống kèm thức ăn hoặc không. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Không cần điều chỉnh liều Coirbevel ở bệnh nhân già.
Quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp quá mức, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, ngủ gà.
- Xử trí bao gồm: gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, than hoạt. Theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinin huyết thanh. Bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải nếu hạ huyết áp xảy ra.
- Thông báo ngay cho bác sĩ khi nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều.
Chỉ định của Coirbevel 150/12,5mg
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất Irbesartan hoặc Hydroclorothiazid.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tim mạch: Tim chậm, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, điện tâm đồ bất thường, đỏ bừng, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, ngất lịm (ít gặp).
- Da: Ngứa, khó chịu (ít gặp).
- Nội tiết chuyển hóa: Rối loạn chức năng tình dục (thường gặp). Đái tháo đường, gout, nóng đột ngột (thường gặp).
- Tiêu hóa: Táo bón, giảm cảm giác ngon miệng, chướng bụng, khô miệng, đau thượng vị, đầy hơi, trào ngược dạ dày – thực quản (ít gặp).
- Cơ xương/mô liên kết: Phản xạ bất thường, đau cơ, sưng đầu chi, yếu đầu chi (ít gặp).
- Thần kinh: Rối loạn phối hợp, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, tê cóng, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, chóng mặt (ít gặp).
- Hô hấp: Khô mũi họng, khó thở, khò khè (ít gặp).
- Giác quan: Bất thường thính giác, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác (ít gặp).
- Khác: Cảm giác lạnh, tiết mồ hôi quá mức, suy nhược, yếu, tăng cân (ít gặp).
Tương tác thuốc
Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Phối hợp an toàn với thuốc chẹn beta, chẹn calci. Cẩn thận với nguy cơ tụt huyết áp nếu mất dịch nhiều.
Thuốc ảnh hưởng đến kali:
- Hydroclorothiazid gây mất kali được bù trừ bởi Irbesartan giữ kali.
- Nguy cơ hạ kali huyết khi dùng cùng thuốc lợi tiểu bài tiết kali, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolone, natri penicillin G, dẫn chất acid salicylic.
- Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng chung với thuốc giữ kali, bổ sung kali, hoặc thuốc tăng kali (như natri heparin).
Thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali huyết thanh:
- Khuyến cáo theo dõi định kỳ kali huyết thanh, đặc biệt khi dùng chung với glycoside digitalis hoặc thuốc chống loạn nhịp.
Lithi:
- Tăng nồng độ và nguy cơ độc tính lithi do giảm thanh thải lithi bởi thiazid.
- Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất của sulfonamid.
- Bệnh gút, tăng acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison, tăng canxi huyết, suy gan và thận nặng.
- Có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Thận trọng
- Trong các trường hợp giảm thể tích nội mạch, hẹp động mạch thận – tăng huyết áp do động mạch thận, suy thận và ghép thận, suy gan, chứng hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, tăng aldosteron nguyên phát, mất cân bằng điện giải.
- Định kỳ theo dõi điện giải trong huyết thanh và nước tiểu cho bệnh nhân, nhất là những bệnh nhân dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin.
Đối tượng đặc biệt
Thai kỳ và cho con bú
- Coirbevel không được khuyên dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Cần chuyển hướng điều trị thích hợp trước khi dự định có thai.
- Chống chỉ định Coirbevel cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, nên ngưng Coirbevel càng sớm càng tốt.
- Không được dùng Coirbevel trong thời gian cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng Coirbevel trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C