Thuốc Coversyl 10mg (Hộp 30 viên) - Trị tăng huyết mạch, bệnh mạch vành (Servier)

Coversyl 10mg được sản xuất bởi công ty Laboratoires Servier là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor) với hoạt chất perindopril, được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc giúp giãn mạch, giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Coversyl 10mg (Hộp 30 viên) - Trị tăng huyết mạch, bệnh mạch vành (Servier)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 viên
Thương hiệu:
Servier
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109049458
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biến chứng nguy hiểm liên quan tới tim

Tim là một trong những cơ quan quan trọng nhất, đóng vai trò cung cấp máu nuôi dưỡng khắp cơ thể. Những bệnh và biến chứng liên quan đến tim đều nghiêm trọng và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng con người.

  • Nhồi máu cơ tim: Tắc nghẽn dòng máu đến tim, gây đau ngực và tổn thương cơ tim.
  • Suy tim: Tim không đủ khả năng bơm máu, gây khó thở và mệt mỏi.
  • Đột quỵ: Tắc nghẽn hoặc vỡ mạch máu não, gây yếu một bên cơ thể và khó nói.
  • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim không đều, có thể gây nguy cơ ngừng tim.
  • Hẹp động mạch vành: Cản trở lưu lượng máu tới tim, gây đau thắt ngực hoặc nhồi máu.
  • Suy thận: Tổn thương mạch máu thận, dẫn đến suy thận.

Những biến chứng này có thể đe dọa tính mạng nếu không được điều trị kịp thời, vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị chặt chẽ để giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề nghiêm trọng này.

Thành phần của Thuốc Coversyl 10mg

Thành phần

  • Peridopril: 10mg

Dược lực học

  • Perindopril là một thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), giúp giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh.
  • Sự ức chế này làm giảm mức angiotensin II trong máu, giúp hạ huyết áp và giảm tiết aldosteron.
  • Perindopril cũng làm tăng hoạt động của hệ kalikrein-kinin, có thể góp phần vào tác dụng hạ huyết áp và gây các tác dụng phụ như ho (do tăng bradykinin).

Dược động học

  • Hấp thu: nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1 giờ.
  • Chuyển hóa: Perindopril là tiền chất và khoảng 27% liều dùng được chuyển thành perindoprilat, chất có hoạt tính. Thức ăn làm giảm sự chuyển đổi thành perindoprilat, vì vậy nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn.
  • Phân bố: Perindopril phân bố vào cơ thể với thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg và gắn kết với protein huyết tương khoảng 20%.
  • Thải trừ: Qua nước tiểu, với thời gian bán hủy khoảng 17 giờ, dẫn đến sự ổn định của thuốc sau 4 ngày sử dụng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Coversyl 10mg

Cách dùng

  • Uống Coversyl 10mg trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg sau 1 tháng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp mạnh, bắt đầu với 2,5mg.
  • Suy tim sung huyết: Khởi đầu 2,5mg/ngày, tăng lên 5mg sau 2 tuần nếu dung nạp tốt.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: Khởi đầu 5mg/ngày trong 2 tuần, tăng lên 10mg tùy thuộc vào chức năng thận.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Bắt đầu với 2,5mg/ngày, tăng dần sau 1 tháng.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều cần điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin.

Xử trí khi quá liều

  • Có thể gây hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, và các triệu chứng khác. Điều trị bằng dung dịch natri clorid hoặc lọc máu.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, nếu gần giờ kế tiếp, bỏ qua liều quên.

Chỉ định của Thuốc Coversyl 10mg

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị bệnh động mạch vành ổn định
  • Giảm nguy cơ biến cố tim mạch

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp
  • Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành ổn định
  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tái thông mạch

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Đau đầu, rối loạn tâm trạng và giấc ngủ, mệt mỏi, khi bắt đầu điều trị huyết áp chưa được kiểm soát hoàn toàn.
  • Rối loạn tiêu hóa, thay đổi vị giác, chóng mặt, chuột rút.
  • Nổi mẩn da, ho khan hoặc kích ứng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Bất lực, khô miệng.
  • Giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị.
  • Tăng kali, urê huyết và creatinin huyết, có thể phục hồi khi ngừng thuốc.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh quản.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tụt huyết áp khi dùng cùng perindopril, cần điều chỉnh liều hoặc dừng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu.
  • Thuốc giữ kali: Có thể làm tăng kali huyết thanh, không nên kết hợp trừ khi cần thiết, và cần theo dõi mức kali.
  • Lithi: Kết hợp với perindopril có thể tăng nguy cơ độc tính, cần theo dõi lithi huyết thanh.
  • NSAID: Có thể giảm tác dụng hạ huyết áp và làm tăng nguy cơ suy thận, cần theo dõi chức năng thận.
  • Thuốc hạ huyết áp và dãn mạch: Có thể tăng nguy cơ tụt huyết áp khi dùng chung.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể tăng nguy cơ tụt đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Thuốc chống trầm cảm, chống loạn thần, thuốc gây mê: Có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp.
  • Thuốc giống giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của perindopril.

Thận trọng

  • Bệnh mạch vành ổn định: Đánh giá thận trọng nếu có cơn đau thắt ngực trong tháng đầu điều trị.
  • Hạ huyết áp: Cần giám sát chặt khi bắt đầu điều trị, đặc biệt với bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Suy thận: Theo dõi thường xuyên kali và creatinin, hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân thẩm tích máu: Cần cẩn trọng với phản ứng phản vệ trong quá trình lọc LDL.
  • Phù mạch: Nếu xảy ra, ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị cấp cứu khi phù thanh môn.
  • Suy gan: Ngừng thuốc nếu vàng da tiến triển hoặc tăng enzyme gan.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu: Theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu.
  • Chủng tộc: Bệnh nhân da đen có thể gặp tác dụng phụ cao hơn, hiệu quả điều trị có thể kém hơn.
  • Ho: Ho khan dai dẳng có thể xuất hiện, ngừng thuốc khi cần thiết.
  • Phẫu thuật/Gây mê: Ngừng thuốc một ngày trước phẫu thuật lớn để tránh hạ huyết áp.
  • Tăng kali huyết thanh: Theo dõi kali huyết thanh, đặc biệt khi dùng thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Theo dõi chặt chẽ đường huyết trong tháng đầu điều trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các thuốc ức chế enzyme chuyển khác.
  • Tiền sử bị phù mạch do sử dụng thuốc ức chế enzyme chuyển.
  • Phù mạch di truyền vô căn.
  • Sử dụng trong giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren cho bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).

Bảo quản

  • Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.

Nhà sản xuất

Servier
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự