Thành phần của Thuốc Coversyl 10mg
Thành phần
- Peridopril: 10mg
Dược lực học
- Perindopril là một thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), giúp giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh.
- Sự ức chế này làm giảm mức angiotensin II trong máu, giúp hạ huyết áp và giảm tiết aldosteron.
- Perindopril cũng làm tăng hoạt động của hệ kalikrein-kinin, có thể góp phần vào tác dụng hạ huyết áp và gây các tác dụng phụ như ho (do tăng bradykinin).
Dược động học
- Hấp thu: nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1 giờ.
- Chuyển hóa: Perindopril là tiền chất và khoảng 27% liều dùng được chuyển thành perindoprilat, chất có hoạt tính. Thức ăn làm giảm sự chuyển đổi thành perindoprilat, vì vậy nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn.
- Phân bố: Perindopril phân bố vào cơ thể với thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg và gắn kết với protein huyết tương khoảng 20%.
- Thải trừ: Qua nước tiểu, với thời gian bán hủy khoảng 17 giờ, dẫn đến sự ổn định của thuốc sau 4 ngày sử dụng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Coversyl 10mg
Cách dùng
- Uống Coversyl 10mg trước bữa ăn sáng.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg sau 1 tháng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp mạnh, bắt đầu với 2,5mg.
- Suy tim sung huyết: Khởi đầu 2,5mg/ngày, tăng lên 5mg sau 2 tuần nếu dung nạp tốt.
- Bệnh động mạch vành ổn định: Khởi đầu 5mg/ngày trong 2 tuần, tăng lên 10mg tùy thuộc vào chức năng thận.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Bắt đầu với 2,5mg/ngày, tăng dần sau 1 tháng.
- Bệnh nhân suy thận: Liều cần điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin.
Xử trí khi quá liều
- Có thể gây hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, và các triệu chứng khác. Điều trị bằng dung dịch natri clorid hoặc lọc máu.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, nếu gần giờ kế tiếp, bỏ qua liều quên.
Chỉ định của Thuốc Coversyl 10mg
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị bệnh động mạch vành ổn định
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân tăng huyết áp
- Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành ổn định
- Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tái thông mạch
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau đầu, rối loạn tâm trạng và giấc ngủ, mệt mỏi, khi bắt đầu điều trị huyết áp chưa được kiểm soát hoàn toàn.
- Rối loạn tiêu hóa, thay đổi vị giác, chóng mặt, chuột rút.
- Nổi mẩn da, ho khan hoặc kích ứng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Bất lực, khô miệng.
- Giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị.
- Tăng kali, urê huyết và creatinin huyết, có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh quản.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tụt huyết áp khi dùng cùng perindopril, cần điều chỉnh liều hoặc dừng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu.
- Thuốc giữ kali: Có thể làm tăng kali huyết thanh, không nên kết hợp trừ khi cần thiết, và cần theo dõi mức kali.
- Lithi: Kết hợp với perindopril có thể tăng nguy cơ độc tính, cần theo dõi lithi huyết thanh.
- NSAID: Có thể giảm tác dụng hạ huyết áp và làm tăng nguy cơ suy thận, cần theo dõi chức năng thận.
- Thuốc hạ huyết áp và dãn mạch: Có thể tăng nguy cơ tụt huyết áp khi dùng chung.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể tăng nguy cơ tụt đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Thuốc chống trầm cảm, chống loạn thần, thuốc gây mê: Có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp.
- Thuốc giống giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của perindopril.
Thận trọng
- Bệnh mạch vành ổn định: Đánh giá thận trọng nếu có cơn đau thắt ngực trong tháng đầu điều trị.
- Hạ huyết áp: Cần giám sát chặt khi bắt đầu điều trị, đặc biệt với bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Suy thận: Theo dõi thường xuyên kali và creatinin, hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân thẩm tích máu: Cần cẩn trọng với phản ứng phản vệ trong quá trình lọc LDL.
- Phù mạch: Nếu xảy ra, ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị cấp cứu khi phù thanh môn.
- Suy gan: Ngừng thuốc nếu vàng da tiến triển hoặc tăng enzyme gan.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu: Theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu.
- Chủng tộc: Bệnh nhân da đen có thể gặp tác dụng phụ cao hơn, hiệu quả điều trị có thể kém hơn.
- Ho: Ho khan dai dẳng có thể xuất hiện, ngừng thuốc khi cần thiết.
- Phẫu thuật/Gây mê: Ngừng thuốc một ngày trước phẫu thuật lớn để tránh hạ huyết áp.
- Tăng kali huyết thanh: Theo dõi kali huyết thanh, đặc biệt khi dùng thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Bệnh nhân đái tháo đường: Theo dõi chặt chẽ đường huyết trong tháng đầu điều trị.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các thuốc ức chế enzyme chuyển khác.
- Tiền sử bị phù mạch do sử dụng thuốc ức chế enzyme chuyển.
- Phù mạch di truyền vô căn.
- Sử dụng trong giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
- Không dùng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren cho bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Bảo quản
- Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.