Thành phần của Thuốc Dorover Plus 4/1,25mg
- Perindopril tert-butylamin 4 mg
- Indapamide 1.25 mg
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Dorover plus 4mg/1,25mg - hn là sự kết hợp của 2 nhóm thuốc là nhóm thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl.
Cơ chế tác dụng:
Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Nó hoạt động bằng cách ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất co mạch mạnh, làm tăng huyết áp. Perindopril cũng ức chế sự bài tiết aldosteron, một hormon làm tăng huyết áp bằng cách giữ muối và nước.
Perindopril có tác dụng hạ huyết áp bằng cách:
-
Giảm tổng sức đề kháng ngoại biên, đặc biệt là ở cơ và thận.
-
Giảm tiền gánh và hậu gánh, do đó làm giảm công tim.
-
Giảm áp lực bơm của tâm thất phải và trái.
-
Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.
-
Tăng dòng máu ở vùng cơ.
Indapamid là một thuốc lợi tiểu sulfonamid. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri ở thận, làm tăng bài tiết natri và nước tiểu. Điều này dẫn đến giảm huyết áp.
Dược động học
Perindopril:
-
Hấp thu: Nhanh chóng qua đường uống (65-70%). Thức ăn có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa thành Perindoprilat (chất ức chế men chuyển). Nồng độ đỉnh Perindoprilat đạt được sau 3-4 giờ.
-
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương dưới 30%, phụ thuộc vào nồng độ.
-
Chuyển hóa: Thủy phân thành Perindoprilat, chất có hoạt tính ức chế men chuyển.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Nồng độ Perindoprilat có thể tăng cao ở bệnh nhân suy thận, suy tim và người cao tuổi. Thẩm tách máu có thể loại bỏ Perindopril.
Indapamid:
-
Hấp thu: Nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ.
-
Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 79%).
-
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình 18 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70%) và phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dorover Plus 4/1,25mg
Liều dùng
Liều 1 viên/ngày.
**Điều chỉnh liều lượng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, tính theo perindopril tert-butylamin:
Đối với người bệnh cao tuổi: Khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: 2mg/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: 2mg mỗi 2 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, thường dùng vào buổi sáng sớm trước bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Dùng thuốc Dorover Plus ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Liên quan với hạ huyết áp.
Cách xử trí:
-
Rửa dạ dày và truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Dorover Plus 4/1,25mg
Chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Đối tượng sử dụng
-
Thuốc dùng cho người đang bị tăng huyết áp nguyên phát mà không thể kiểm soát được bằng đơn trị.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc:
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú:
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
-
Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
-
Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc ức chế men chuyển gây nên.
Ít gặp:
-
Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không.
-
Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da.
Hiếm gặp:
-
Viêm tụy tạng; khi có suy gan, có thể có khả năng bắt đầu có - bệnh não do gan.
-
Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
-
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, lọc máu)
Tương tác thuốc
-
Không nên phối hợp với lithium.
-
Thận trọng khi phối hợp với muối kali, lợi tiểu giữ kali, các thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, allopurinol, chất ức chế tế bào và ức chế điều trị miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp khác vì làm tăng tác động hạ áp.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Dorover Plus 4/1,25 trong các trường hợp:
-
Bệnh nhân suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận.
-
Người cao tuổi.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với sulfamid.
-
Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), suy tim mất bù chưa điều trị.
-
Suy thận nặng, suy gan nặng.
-
Giảm kali máu.
-
Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.