Thuốc Imidagi 10 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị bệnh tăng huyết áp (Agimexpharm)

Thuốc Imidagi 10mg là sản phẩm đến từ Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm của Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Imidapril hydroclorid, có tác dụng trong việc điều trị bệnh lý tăng huyết áp và tăng huyết áp nhu mô thận.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Imidagi 10 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị bệnh tăng huyết áp (Agimexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049953
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh tăng huyết áp

  • Người cao tuổi: Tuổi càng cao, nguy cơ mắc tăng huyết áp càng tăng.

  • Người có tiền sử gia đình bị tăng huyết áp: Nếu trong gia đình có người thân mắc bệnh này, bạn cũng có nguy cơ cao hơn.

  • Người thừa cân, béo phì: Cân nặng vượt quá mức cho phép gây áp lực lên tim mạch, làm tăng huyết áp.

  • Người có lối sống không lành mạnh: Hút thuốc, uống nhiều rượu bia, ít vận động, ăn nhiều muối và chất béo đều làm tăng nguy cơ.

  • Người mắc các bệnh mãn tính: Tiểu đường, bệnh thận, bệnh tim mạch... cũng là yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp.

Thành phần của Thuốc Imidagi 10

  • Imidapril 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Imidagi 10mg thuộc vào nhóm thuốc ức chế men chuyển.

Cơ chế tác dụng:

  • Imidapril là một tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo thành imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidaprilat ức chế tác dụng của men chuyển angiotensin được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô.
  • Hiệu quả chống tăng huyết áp của imidapril là do ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, điều này trực tiếp hoặc gián tiếp gây giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ trong huyết tương vào khoảng 15 ng/ml sau khi dùng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.

Chuyển hóa đào thải:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Tích lũy:

Nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10mg imidapril 1 lần/ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ imidaprilat trong huyết tương tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imidagi 10

Liều dùng

  • Imidagi 10 được chỉ định khi dùng liều khởi đầu 5mg/ngày chưa kiểm soát được huyết áp sau khi dùng thuốc 3 tuần. Liều Imidagi 10 mg là liều hàng ngày hiệu quả nhất.

  • Tuy nhiên ở một số ít bệnh nhân có thể cần thiết tăng liều hàng ngày lên 20 mg (liều khuyến cáo tối đa) hoặc tốt hơn nên kết hợp với thuốc lợi tiểu.

Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):

  • Liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp.

  • Liều tối đa khuyến cáo là 10mg/lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận ở các bệnh nhân nghi ngờ suy thận. Liều dùng cho người suy thận gồm:

  • ClCr từ 30 – 80 ml/phút: Phải giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày.

  • ClCr từ 10 – 29 ml/phút: Kinh nghiệm còn hạn chế, cho thấy AUC của imidaprilat tăng, không nên dùng imidapril.

  • ClCr < 10 ml/phút (suy thận có hoặc không có thẩm tách máu): Chống chỉ định dùng imidapril.

Bệnh nhân suy gan:

Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg/lần/ngày.

Bệnh nhân tăng nguy cơ hạ huyết áp ở liều đầu tiên:

  • Hạ huyết áp liều đầu tiên có thể xảy ra ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Khi bắt đầu điều trị, nếu có thể, bổ sung đủ nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi sử dụng imidapril. Nếu không thể được, cho điều trị với liều đầu tiên là 2,5 mg/ngày.

  • Ở bệnh nhân tăng huyết áp bị suy tim, đã thấy hạ huyết áp triệu chứng sau điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Ở các bệnh nhân này, liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày và cần được theo dõi chặt. 

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Khi xuất hiện hiện tượng quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Chỉ định của Thuốc Imidagi 10

Thuốc Imidagi 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.

  • Tăng huyết áp nhu mô thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người đang mắc bệnh lý về tăng huyết áp và tăng huyết áp nhu mô thận.

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

  • Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.

Người thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc

  • Nên sử dụng thật thận trọng trong trường hợp thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.

  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.

  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.

  • Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.

  • Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.

  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.

  • Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng imidapril hydroclorid.

  • Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.

Tương tác thuốc

  • Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

  • Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydroclorid, nên cẩn thận bắt đầu sử dụng imidapril hydroclorid liều thấp.

  • Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril hydroclorid.

Thận trọng

Cẩn thận khi dùng thuốc:

  • Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/dl, nên sử dụng imidapril hydroclorid một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.

  • Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

Thận trọng chung:

  • Thận trọng khi dùng các thuốc ức chế men chuyển đối với người mang thai vì thuốc có thể gây khuyết tật cho thai nhi nếu uống thuốc ở 6 tháng cuối thai kỳ. 

  • Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân, có thể tăng liều dần dần:

    • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

    • Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.

    • Bệnh nhân đang điều trị bằng lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.

    • Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.

    • Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hay mất nước.

  • Imidapril hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt.

  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

  • Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù mạch ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.

  • Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị “shock” trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng imidapril hydroclorid ở các bệnh nhân này.

  • Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate natri (AN 69). Imidapril hydroclorid không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.

Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi:

  • Imidapril hydroclorid được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Điều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp.
  • Chính vì vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị imidapril hydroclorid cần được bắt đầu với liều thấp (2,5 mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ.

Sử dụng ở trẻ em:

  • Sự an toàn ở trẻ em không được xác định.

Chống chỉ định

  • Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.

  • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.

  • Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …

  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.

  • Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).

  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.

  • Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate natri (AN 69).

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc dưới 30oC.

  • Tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Agimexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự