Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn (Hasan)

Mibetel Plus được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, chứa thành phần chính là Telmisartan và hydroclorothiazid, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn (Hasan)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050066
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tăng huyết áp vô căn là gì?

Tăng huyết áp vô căn là một loại huyết áp cao không có nguyên nhân rõ ràng, nhưng được cho là có liên quan đến di truyền, chế độ ăn uống kém, thiếu vận động và béo phì. Đây là dạng huyết áp cao phổ biến nhất, ảnh hưởng đến phần lớn những người bị tăng huyết áp. Nó cũng được gọi là tăng huyết áp nguyên phát.

Khi tim bơm máu qua hệ tuần hoàn, máu sẽ ép vào thành động mạch. Huyết áp cao xảy ra khi thành động mạch tạo ra lực đối kháng mạnh hơn, đòi hỏi tim phải làm việc nhiều hơn để đưa máu đi khắp cơ thể. Điều này dẫn đến tăng áp lực máu trong động mạch.

Thành phần của Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg

Bảng thành phần

  • Telmisartan: 40mg
  • Hydrochlorothiazide: 12.5mg

Dược lực học

  Telmisartan Hydrochlorothiazide
Nhóm thuốc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1) Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid
Cơ chế tác dụng

Thuốc cạnh tranh với angiotensin II tại vị trí gắn kết trên thụ thể AT1, từ đó ngăn chặn tác động sinh lý của angiotensin II. Không có tác dụng đồng vận từng phần trên thụ thể AT1, tức là không kích hoạt thụ thể này dù có liên kết với nó.

Telmisartan chọn lọc gắn kết với thụ thể AT1, với hiệu lực kéo dài, giúp duy trì tác dụng trong thời gian dài. Và không có ái lực với các thụ thể khác như AT2 hoặc các thụ thể AT không điển hình khác.

Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương, góp phần kiểm soát huyết áp và cân bằng nước - điện giải.

Không ức chế renin huyết tương, nghĩa là không ảnh hưởng đến sự tiết renin từ thận.

Khi dùng liều 80mg, telmisartan ức chế gần như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài trong 24 giờ, và vẫn còn đo được sau 48 giờ kể từ khi uống thuốc.

Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, có cơ chế chống tăng huyết áp chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Thuốc tác động lên tiểu quản thận, làm tăng đào thải natri và clorid với tỷ lệ tương đương.

Tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid dẫn đến giảm thể tích huyết tương, kích thích renin huyết tương và aldosteron, làm tăng bài tiết kali và bicarbonat, gây hạ kali máu. Khi dùng chung với telmisartan, lượng kali bị mất sẽ giảm bớt.

Sau khi uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, đạt mức tối đa sau 4 giờ, và kéo dài từ 6 - 12 giờ.

Dược động học

  Telmisartan Hydrochlorothiazide
Hấp thu

Nồng độ đỉnh đạt sau 0,5 - 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 40mg là 42% và liều 160mg là 58%.

Ảnh hưởng của thức ăn: Làm giảm nhẹ sinh khả dụng (AUC giảm 6% với liều 40mg và 19% với liều 160mg), nhưng sau 3 giờ, nồng độ huyết tương tương đương nhau dù dùng cùng hay không cùng thức ăn.

Tích lũy thuốc: Sự giảm nhẹ AUC không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Telmisartan không tích lũy đáng kể trong huyết tương khi dùng lặp lại nhiều lần.

Nồng độ đỉnh của Hydrochlorothiazide đạt được sau 1-3 giờ uống và do sự bài tiết qua thận nên sinh khả dụng khoảng 60%. 
Phân bố Telmisartan gắn kết mạnh với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin và α1 acid glycoprotein. Với thể tích phân bố khoảng 500 lít, thuốc cho thấy có sự gắn kết thêm tại mô, không chỉ giới hạn trong huyết tương. 68% Hydrochlorothiazide được gắn kết với protein huyết tương với thể tích phân bổ là 0,83 - 1,14l/kg. 
Chuyển hoá

Telmisartan chuyển hóa thông qua quá trình liên hợp tạo thành dạng acyl glucuronide không có hoạt tính dược lý. Dạng glucuronid là sản phẩm chuyển hóa duy nhất được xác định ở người. Sau khi dùng telmisartan gắn 14C, dạng glucuronid chiếm khoảng 11% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết tương.

Các isoenzym của cytochrom P450 không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan, cho thấy thuốc ít bị ảnh hưởng bởi các tương tác chuyển hóa qua enzym này.

Hydrochlorothiazide không bị chuyển hoá trong cơ thể. 
Thải trừ

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan gắn ¹⁴C, phần lớn liều dùng (> 97%) được đào thải qua phân theo đường mật, trong khi chỉ một lượng nhỏ được tìm thấy trong nước tiểu.

Telmisartan có tốc độ thanh thải huyết tương cao, > 1500 ml/phút, và thời gian bán thải kéo dài trên 20 giờ, giúp duy trì tác dụng điều trị trong thời gian dài.

Hydrochlorothiazide được đào thải gần như hoàn toàn ở dạng không đổi thông qua nước tiểu. Có khoảng 60% liều đường uống được đào thải trong vòng 48 giờ với tốc độ đào thải là 250 - 300ml/phút. Thời gian bán thải của Hydrochlorothiazide là 10-15 giờ. 

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg

Liều dùng

Liều dùng Mibetel Plus là 1 lần/ngày. Việc chuyển từ đơn trị liệu sang liệu pháp phối hợp liều cố định Mibetel Plus cần dựa trên kết quả lâm sàng. Một số trường hợp cụ thể như sau: 

  • Suy thận: Cần theo dõi định kỳ chức năng thận khi sử dụng Mibetel Plus.
  • Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng Mibetel Plus không nên vượt quá 40mg/12,5mg/ngày. Không chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Thuốc nhóm thiazid cần dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Mibetel Plus.

Cách dùng

Mibetel Plus dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Nếu quên 1 lần uống Mibetel Plus thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống thuốc một ngày thì uống liều Mibetel Plus bình thường vào ngày hôm sau và không uống gấp đôi liều. 

Xử trí khi quá liều

Thông tin về quá liều telmisartan ở người còn hạn chế. Khả năng loại bỏ hydroclorothiazid bằng thẩm phân máu chưa được xác định.

  • Triệu chứng quá liều telmisartan: Huyết áp thấp, nhịp tim nhanh là biểu hiện nổi bật. Ngoài ra, có thể gặp nhịp tim chậm, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp.
  • Triệu chứng quá liều hydroclorothiazid: Mất nước, thiếu hụt điện giải (hạ kali máu, hạ clo máu), buồn nôn, ngủ lơ mơ. Hạ kali máu có thể gây co thắt cơ hoặc rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt khi dùng chung với digitalis glycosid hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.

Cách xử trí khi dùng quá liều

Telmisartan không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu, do đó cần theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

  • Xử trí phụ thuộc vào thời gian dùng thuốc và mức độ nghiêm trọng.
  • Có thể gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt để giảm hấp thu thuốc.
  • Theo dõi nồng độ điện giải và creatinin thường xuyên.
  • Khi hạ huyết áp quá mức, cần cho bệnh nhân nằm ngửa, bù muối và dịch nhanh chóng.

Chỉ định của Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg

Mibetel Plus được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Dạng thuốc phối hợp liều cố định (40mg telmisartan / 12,5mg Thuốc Mibetel Plus 40/12,5mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn (Hasan)) được sử dụng cho bệnh nhân không kiểm soát huyết áp đầy đủ khi chỉ dùng telmisartan đơn lẻ.

Đối tượng sử dụng

Người lớn. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt: 

  • Người lái xe, vận hành máy móc cần hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng Mibetel Plus vì có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. 
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng Mibetel Plus.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Phối hợp Telmisartan + Hydroclorothiazid

Thường gặp: Chóng mặt.

Ít gặp:

  • Chuyển hóa: Hạ kali máu.
  • Tâm thần: Lo lắng.
  • Thần kinh: Ngất, dị cảm.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
  • Mạch máu: Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng.
  • Cơ xương: Đau lưng, đau cơ, co rút cơ.
  • Sinh sản: Rối loạn cương dương.
  • Toàn thân: Tức ngực.
  • Xét nghiệm: Tăng acid uric máu.

Hiếm gặp:

  • Nhiễm khuẩn: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng.
  • Miễn dịch: Nặng hơn hoặc tiến triển của lupus ban đỏ hệ thống.
  • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
  • Hô hấp: Viêm phổi, suy hô hấp cấp, phù phổi.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, viêm dạ dày, nôn. 
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan.
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi, phù mạch (có thể gây tử vong).
  • Cơ xương: Đau khớp, đau chân tay, đau cơ.
  • Toàn thân: Triệu chứng giống cúm, đau nhức.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng creatine phosphokinase, tăng men gan.

Telmisartan

Ít gặp:

  • Nhiễm khuẩn: Viêm đường hô hấp trên, viêm bàng quang.
  • Máu: Thiếu máu.
  • Chuyển hóa: Tăng kali máu.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm.
  • Hô hấp: Ho.
  • Thận: Suy thận, có thể suy thận cấp.
  • Toàn thân: Suy nhược.

Hiếm gặp:

  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn huyết (có thể tử vong).
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Thần kinh: Ngủ lơ mơ.
  • Tiêu hóa: Dạ dày khó chịu.
  • Da: Chàm, phát ban do thuốc, phát ban da nhiễm độc.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau gân.
  • Toàn thân: Giảm hemoglobin.

Rất hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ.

Hydroclorothiazid

Không rõ tần suất:

  • Nhiễm khuẩn: Viêm tuyến nước bọt.
  • Máu: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Nội tiết: Mất kiểm soát đường huyết.
  • Chuyển hóa: Chán ăn, mất cân bằng điện giải, tăng cholesterol, tăng đường huyết, giảm thể tích tuần hoàn.
  • Tâm thần: Bồn chồn.
  • Thần kinh: Đầu óc quay cuồng.
  • Mắt: Cận thị cấp, glaucoma góc đóng cấp tính, chứng thấy sắc vàng.
  • Mạch máu: Viêm mạch hoại tử.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, dạ dày khó chịu.
  • Gan mật: Vàng da ứ mật, vàng da do gan.
  • Da: Nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu dưới da, hội chứng thượng bì nhiễm độc, hội chứng giống lupus ban đỏ.
  • Cơ xương: Ốm yếu.
  • Thận: Viêm thận kẽ, đường niệu, rối loạn chức năng thận.
  • Toàn thân: Sốt.
  • Xét nghiệm: Tăng triglycerid.

Tương tác thuốc

  • Lithium: Không nên dùng chung; nếu bắt buộc, cần theo dõi nồng độ lithium trong máu.
  • Thuốc gây mất kali/hạ kali huyết: Cần theo dõi kali máu khi dùng chung với Mibetel Plus.
  • Thuốc làm tăng kali máu: Không khuyến cáo phối hợp do nguy cơ tăng kali huyết.
  • Thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali huyết: Cần theo dõi kali máu và ECG khi dùng chung (digitalis glycosid, thuốc chống loạn nhịp, thuốc rối loạn tâm thần…).
  • Digitalis glycosid & Digoxin: Có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp; cần theo dõi nồng độ digoxin.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp; cần theo dõi khi phối hợp.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, metformin): Có thể cần điều chỉnh liều, thận trọng với metformin do nguy cơ nhiễm toan lactic.
  • Cholestyramin & Colestipol: Giảm hấp thu hydroclorothiazid.
  • NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp và có thể gây suy thận; cần theo dõi chức năng thận.
  • Amin tăng huyết áp (noradrenalin): Hiệu quả có thể giảm.
  • Thuốc giãn cơ xương (tubocurarin): Có thể tăng tác dụng.
  • Thuốc điều trị gout (probenecid, allopurinol): Có thể cần điều chỉnh liều; nguy cơ quá mẫn tăng với allopurinol.
  • Muối calci: Có thể làm tăng calci huyết; cần theo dõi khi bổ sung calci.
  • Thuốc chẹn beta & Diazoxid: Tăng nguy cơ tăng đường huyết.
  • Thuốc kháng cholinergic (atropin, biperiden): Có thể tăng hấp thu thiazid.
  • Amantadin: Nguy cơ tác dụng phụ tăng.
  • Thuốc gây độc tế bào (methotrexat, cyclophosphamid): Giảm thải trừ qua thận, tăng nguy cơ suy tủy.
  • Baclofen, amifostin: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Rượu, thuốc an thần, chống trầm cảm: Có thể gây hạ huyết áp thế đứng.

Thận trọng

Thai kỳ

  • Không nên sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thai kỳ.
  • Nếu phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng liệu pháp an toàn hơn.

Suy gan

  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc rối loạn ứ mật.
  • Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan vì có thể gây hôn mê gan.

Suy thận & Cấy ghép thận

  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
  • Cần theo dõi định kỳ kali, creatinin và acid uric huyết thanh.

Hẹp động mạch thận

  • Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.

Giảm thể tích nội mạch

  • Hạ huyết áp có thể xảy ra khi mất nước/natri (do thuốc lợi tiểu, tiêu chảy, nôn).

Ức chế kép hệ RAAS

  • Không khuyến cáo kết hợp các thuốc ức chế ACE, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy thận.

Một số tình trạng cần lưu ý

  • Tăng aldosteron nguyên phát: Không đáp ứng tốt với thuốc này.
  • Hẹp van động mạch chủ, van hai lá, bệnh cơ tim phì đại: Cần theo dõi khi dùng.
  • Đái tháo đường: Có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết.
  • Mất cân bằng điện giải: Cần kiểm tra định kỳ vì thuốc có thể gây hạ kali, hạ natri hoặc tăng calci huyết.

Ảnh hưởng trên người da đen

  • Hiệu quả hạ huyết áp kém hơn so với các chủng tộc khác.

Phản ứng phụ khác

  • Dị ứng, lupus ban đỏ hệ thống: Có thể xảy ra, đặc biệt ở người có tiền sử dị ứng.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Nếu gặp phải, cần ngừng thuốc và tránh ánh nắng.
  • Glaucom góc đóng cấp tính: Hiếm gặp nhưng có thể gây mất thị lực nếu không xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Mibetel Plus không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn xuất sulfonamide khác (do hydroclorothiazid là dẫn xuất sulfonamide).
  • Phụ nữ mang thai dưới 3 tháng.
  • Bị rối loạn gây ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng hoặc suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết dai dẳng.
  • Không phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng và nhiệt độ dưới 30 độ C. 

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự