Thuốc Zyzocete 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng

Giá tham khảo: 500đ/ viên

-Thuốc dùng để điều trị làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm; giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

-Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Lựa chọn
500đ
Thuốc Zyzocete 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0620150001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Giới thiệu về thuốc Zyzocete 10mg

Thuốc Zyzocete 10mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược - vật tư y tế Thanh Hóa. Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Cetirizin hydroclorid thuộc nhóm thuốc kháng histamin và được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm hoặc mề đay vô căn mạn tính. Sau đây, hãy cùng Nhà thuốc Pharmart tìm hiểu chi tiết về thông tin của thuốc Zyzocete 10mg tại bài viết dưới đây.

 

Thông tin của thuốc Zyzocete 10mg

Đây là thuốc có tác dụng kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai, thành phần hoạt chất chính làm giảm histamin tự nhiên trong cơ thể và được sử dụng nhiều trong các trường hợp dị ứng. 

Cơ chế tác dụng

Cetirizin hydroclorid:

  • Là dẫn chất của Piperazin thuộc nhóm histamin ức chế thụ thể H1, gây đối kháng chọn lọc tại thụ thể ngoại biên. 
  • Hoạt chất không gây đối kháng trên các thụ thể khác như acetylcholin và serotonin. 

Dược lực học

  • Tại giai đoạn đầu của phản ứng dị ứng, thuốc ức chế giai đoạn qua đối kháng thụ thể H1.
  • Tại giai đoạn cuối của phản ứng dị ứng, thuốc cản trở di chuyển các tế bào viêm và giảm giải phóng hoạt chất trung gian. 

=> Ức chế các giai đoạn của phản ứng dị ứng và là một chất đối kháng mạnh mẽ.

Dược động học

Hấp thu: 

- Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 0,3 mcg/ml sau thời gian 30-90 phút.

- Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc. Tuy nhiên, thức ăn có thể làm quá trình hấp thu chậm hơn.

Phân bố: 

- Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ cao lên đến 90-96 %.

- Thể tích phân bố trong cơ thể là 0,5 lít/kg thể trọng.

- Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ nhưng không qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa bước một qua gan. 

Thải trừ: 

- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng hoạt chất ban đầu đến 2/3 liều dùng.

- Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng 10 giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Zyzocete 10mg uy tín

Thuốc Zyzocete 10mg là thuốc không kê đơn, tuy nhiên khách hàng nên sử dụng thuốc khi được các Bác sĩ/Dược sĩ đưa ra lời khuyên và chỉ định sử dụng phù hợp để có tính an toàn và lựa chọn thuốc hợp lý.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần

- Hoạt chất chính: Cetirizin dihydroclorid 10mg.

- Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Ðiều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.

- Ðiều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi gặp các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính.

Liều dùng - cách dùng

Cách dùng: 

- Dùng đường uống.

- Có thể uống cùng bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1/2 viên x 2 lần/ngày.

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.

- Người cao tuổi chức năng thận bình thường: Uống 1 viên/lần/ngày.

- Người bị suy giảm chức năng thận: 

  • Mức độ nhẹ: Uống 1 viên/lần/ngày.
  • Mức độ trung bình: Uống 1/2 viên/lần/ngày.
  • Mức độ nặng: Uống 1/2 viên sử dụng 2 ngày 1 lần.
  • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: Không sử dụng thuốc.
  • Trẻ em bị suy giảm chức năng thận: Dựa trên các chỉ số độ thanh thải Creatinin, tuổi và cân nặng để hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

 

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rối loạn tâm thần

Ngủ gà

 

Lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, có ý nghĩ tự tử

Hệ tiêu hóa

Buồn nôn

Chán ăn hoặc tăng cảm giác thèm ăn

Rối loạn dạ dày - ruột

Tim mạch

   

Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp nặng, 

Da & mô dưới da

 

Ngứa, phát ban

Nổi mề đay

Thận & tiết niệu

 

Bí tiểu

Khó tiểu, đái dầm, viêm cầu thận, ứ mật

Máu & hệ bạch huyết

   

Giảm tiểu cầu, thiếu máu, tan máu, 

Hệ thần kinh

Chóng mặt, nhức đầu

   

Rối loạn khác

Mệt mỏi, khô miệng, viêm họng

Tăng tiết nước bọt

 

Tương tác thuốc

- Khi sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc an thần, rượu bia) có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.

- Phối hợp với Theophylin 400mg có thể làm giảm độ thanh thải Creatinin.

- Với bệnh nhân đang dùng hoặc đã ngừng thuốc IMAO không sử dụng phối hợp thuốc.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn của thuốc trên thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

- Vận hành xe và máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người vận hành xe và máy móc do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Cetirizin, một số thuốc kháng histamin cùng nhóm và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

- Bệnh nhân suy thận nặng ở giai đoạn cuối và cần thẩm tách.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần xem xét liều dùng phù hợp với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và nặng, bệnh nhân suy thận có kèm suy gan. 

- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân động kinh hoặc có cơn co giật.

- Người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc giảm hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc.

- Không nên uống rượu trong quá trình dùng thuốc.

Quá trình & Xử trí

- Biểu hiện quá liều: Người lớn gây ngủ gà, trẻ em có thể bị kích động.

- Xử trí với mức độ nặng: Gây nôn và rửa dạ dày.

Bảo quản

- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa - Thephaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự