Thuốc Amoxicilin 500mg TW1 - Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng

Thuốc Amoxicilin 500mg với hoạt chất chính là amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính, bệnh lậu

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoxicilin 500mg TW1 - Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049004
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý nhiễm khuẩn 

Nhiễm khuẩn là một tình trạng phổ biến xảy ra khi các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể và gây ra các phản ứng viêm nhiễm.

Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn

Bệnh lý nhiễm khuẩn xảy ra khi cơ thể bị xâm nhập bởi các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng. Sự phát triển của bệnh không chỉ phụ thuộc vào loại mầm bệnh mà còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nguy cơ khác nhau.

1. Mầm bệnh:

  • Tính độc lực của vi sinh vật: Khả năng gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào khả năng xâm nhập, sinh sôi, sản xuất độc tố và kháng lại cơ chế phòng vệ của cơ thể.
  • Số lượng vi sinh vật: Liều lượng vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể cũng ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh.
  • Đường lây truyền: Đường lây truyền của vi sinh vật (qua đường hô hấp, tiêu hóa, máu, da...) cũng quyết định loại bệnh và mức độ nghiêm trọng.

2. Yếu tố chủ:

  • Hệ miễn dịch suy yếu:
    • Bệnh lý: Các bệnh như tiểu đường, HIV/AIDS, suy dinh dưỡng, ung thư làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể.
    • Thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch, hóa trị liệu... làm suy yếu hệ miễn dịch.
    • Stress: Căng thẳng kéo dài làm giảm khả năng miễn dịch.
    • Thiếu ngủ: Giảm khả năng chống lại nhiễm trùng.
  • Tuổi tác: Trẻ sơ sinh và người già có hệ miễn dịch kém nên dễ bị nhiễm khuẩn hơn.
  • Dinh dưỡng: Thiếu chất dinh dưỡng làm giảm sức đề kháng.
  • Các bệnh mãn tính: Các bệnh như tim mạch, phổi mãn tính làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

3. Yếu tố môi trường:

  • Môi trường sống: Môi trường ô nhiễm, không đảm bảo vệ sinh, nơi đông người... tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển và lây lan.
  • Điều kiện khí hậu: Thời tiết lạnh, ẩm ướt tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus sinh sôi.
  • Các yếu tố vật lý, hóa học: Bức xạ, hóa chất độc hại có thể làm tổn thương các tế bào, giảm sức đề kháng của cơ thể.

4. Các yếu tố liên quan đến chăm sóc sức khỏe:

  • Thủ thuật y tế: Phẫu thuật, nội soi, đặt catheter... tạo ra các vết thương, là cửa ngõ cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Sử dụng kháng sinh bừa bãi: Dẫn đến tình trạng kháng thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Vệ sinh dụng cụ y tế không đảm bảo: Gây nhiễm khuẩn bệnh viện.

5. Các yếu tố khác:

  • Vệ sinh cá nhân kém: Không rửa tay thường xuyên, vệ sinh răng miệng không đúng cách.
  • Tiếp xúc với động vật: Động vật có thể mang mầm bệnh truyền sang người.
  • Sử dụng chung đồ dùng cá nhân: Tăng nguy cơ lây nhiễm.

Thành phần của Amoxicilin 500mg TW1

  • Amoxicillin: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Amoxicilin 500mg TW1

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

  • Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ em: Uống 20 - 40 mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
  • Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 3 g cùng với 1 g probenecid.

Đối với người suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin (Cl creatinin):

  • Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ
  • Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ

Quên liều:

  • Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amoxicilin 500mg TW1

Thuốc Amoxicilin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính, bệnh lậu.
  • Điều trị duy trì trong nhiễm trùng màng não, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.

Đối tượng sử dụng

  • Người cao tuổi
  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp: Ngoại ban da thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị

Ít gặp:

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

  • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.

Tương tác thuốc:

  • Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kì loại penicilin nào.

Thận trọng: 

  • Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngưng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sửa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

CÔNG TY DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I - PHARBACO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự