Thành phần của Amoxicillin 500mg (Flamingo)
Amoxicillin: 500mg
Liều dùng - cách dùng của Amoxicillin 500mg (Flamingo)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
Liều amoxicillin được lựa chọn đơn trị nhiễm khuẩn cần được tính đến các yếu tố:
- Các vi sinh vật gây bệnh dự kiến và độ nhạy của chúng với kháng sinh.
- Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên:
Chỉ định |
Liều dùng |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn |
250 mg - 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1g mỗi 12 giờ. |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai |
Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ. Viêm bàng quang cấp: Có thể điều trị 3 g/2 lần mỗi ngày trong 1 ngày. |
Viêm bể thận cấp |
|
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng |
|
Viêm bàng quang cấp |
|
Viêm tai giữa |
500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1g mỗi 12 giờ. Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. |
Viêm amidan và viên họng cấp do liên cầu khuẩn |
|
Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính |
|
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng |
500 mg - 1 g mỗi 8 giờ. |
Sốt do thương hàn và phó thương hàn |
500 mg - 2 g mỗi 8 giờ. |
Nhiễm khuẩn khớp giả |
500 mg - 1 g mỗi 8 giờ. |
Dự phòng viêm nội tâm mạc |
Liều uống 2 g từ 30 - 60 phút trước khi điều trị. |
Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori |
750 mg - 1 g 2 lần mỗi ngày, kết hợp với chất ức chế bơm proton (omeprazole, lansoprazole) và các kháng sinh khác (clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày. |
Bệnh Lyme |
Giai đoạn đầu: 500 mg - 1 g mỗi 8 giờ, tăng đến liều tổng liều tối đa 4 g/ngày trong khoảng 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày). Giai đoạn cuối: 500 mg- 2 g mỗi 8 giờ, tăng đến tổng liều tối đa 6 g/ngày trong khoảng từ 10 đến 30 ngày. |
Liều dùng cho trẻ em dưới 40 kg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn |
20 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều. |
Viêm tai giữa | |
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng | |
Viêm bàng quang cấp | |
Viêm bể thận cấp | |
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng | |
Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn |
40 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều. |
Sốt do thương hàn và phó thương hàn |
100 mg/kg/ngày chia làm 3 liều. |
Dự phòng viêm nội tâm mạc |
50 mg/kg, liều đơn uống trước khi điều trị từ 30 - 60 phút. |
Bệnh Lyme |
Giai đoạn đầu: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 21 ngày. Giai đoạn cuối: 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 30 ngày. |
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận:
GFR (ml/phút) |
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg |
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg |
> 30 |
Không cần điều chỉnh liều. |
Không cần điều chỉnh liều. |
10 - 30 |
Liều tối đa 500 mg 2 lần/ngày. |
15 mg/kg 2 lần/ngày (tối đa 500 mg 2 lần/ngày). |
< 10 |
Liều tối đa 500 mg/ngày. |
Liều đơn 15 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg). |
- Trong đa số trường hợp, điều trị đường ngoài tiêu hóa được ưu tiên hơn.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu:
Thẩm tách máu |
|
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg |
500 mg mỗi 24 giờ. Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 500 mg. Để phục hổi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 500 mg sau khi thẩm tách máu. |
Trẻ em < 40 kg |
15 mg/kg/ngày dùng như liều đơn (tối đa 500 mg). Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 15 mg/kg. Để phục hồi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 15 mg/kg sau khi thẩm tách máu. |
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
- Liều amoxicillin tối đa 500 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
- Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Quá liều:
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy
- Rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải
- Suy thận.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liều cao.
Xử trí:
- Các triệu chứng đường tiêu hóa có thể được điều trị triệu chứng, chú ý cân bằng nước điện giải.
- Amoxicillin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn nhờ thẩm tách máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt.
Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Amoxicillin 500mg (Flamingo)
Thuốc Amoxicillin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn
Viên nang amoxicillin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em:
-
Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
-
Viêm tai giữa cấp.
-
Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn.
-
Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính.
-
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
-
Viêm bàng quang cấp.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai.
-
Viêm bể thận cấp.
-
Sốt do thương hàn và phó thương hàn.
-
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.
-
Nhiễm khuẩn khớp giả.
-
Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.
-
Bệnh Lyme.
Amoxicillin cũng được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc
Đối tượng sử dụng
- Người cao tuổi
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Khi sử dụng thuốc Amoxicillin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy và buồn nôn.
-
Da: Phát ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Ngứa và mày đay.
-
Hệ tiêu hóa: Nôn mửa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Probenecid
- Sử dụng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
Allopurinol
- Dùng đồng thời với allopurinol có thể tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
Tetracyclin
- Tetracylin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng khuẩn của amoxicillin.
Thuốc chống đông dùng đường uống
- Ghi nhận những trường hợp tăng INR ở bệnh nhân được duy trì bằng acenocoumarol hoặc warfarin và được chỉ định dùng một đợt amoxicillin.
Methotrexat
- Các penicillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat dẫn đến tăng nguy cơ độc tính.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Amoxicillin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với bất cứ penicillin nào.
-
Có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ loại β - lactam nào.
Thận trọng:
Phản ứng quá mẫn:
- Xem xét cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc ức chế beta - lactam khác.
Các vi sinh vật không nhạy cảm:
- Amoxicillin không thích hợp để điều trị một số loại nhiễm khuẩn trừ khi vi khuẩn gây bệnh đã được ghi nhận và được biết là nhạy cảm hoặc khả năng cao là vi khuẩn gây bệnh thích hợp để điều trị amoxicillin.
Co giật:
- Xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Bệnh nhân dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (như tiền sử hay đang điều trị động kinh hoặc rối loạn màng não).
Suy thận:
- Tỷ lệ bài tiết amoxicillin sẽ giảm tùy thuộc vào mức độ suy giảm và có thể cần phải giảm tổng liều amoxicillin mỗi ngày.
Phản ứng da:
- Giai đoạn khởi phát điều trị triệu chứng ban đỏ sốt toàn thân
- Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng dùng amoxicillin và chống chỉ định bất kỳ sự điều trị nào sau đó.
Phản ứng Jarisch - Herxheimer:
- Phản ứng Jarisch - Herxheimer đã được báo cáo sau khi dùng amoxicillin để điều trị bệnh Lyme.
Sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm:
- Sử dụng thuốc kéo dài cũng thỉnh thoảng dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo ở hầu hết các thuốc kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Điều trị trong thời gian dài:
- Đánh giá định kỳ chức năng các cơ quan trong cơ thể như chức năng thận, gan và huyết học được khuyến cáo trong khi điều trị thuốc lâu dài.
- Báo cáo về chỉ số enzyme gan và thay đổi công thức máu.
Thuốc chống đông:
- Theo dõi thích hợp khi bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống đông và amoxicillin
- Điều chỉnh liều thuốc chống đông để đảm bảo nồng độ mong muốn của thuốc này.
Tinh thể niệu:
- Hiếm khi xảy ra, chủ yếụ ở bệnh nhân dùng thụốc tiêm truyền.
Đối tượng đặc biệt:
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, tăng động
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Không thể chỉ ra nguy cơ tăng dị tật bẩm sinh ở trẻ.
- Có thể sử dụng amoxicillin ở phụ nữ có thai nếu được chỉ định và lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho trẻ.
Thời kỳ cho con bú:
- Amoxicillin có tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ và có khả năng gây nhạy cảm.
- Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể bị tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhày. Trong trường hợp này cần ngưng cho trẻ bú mẹ.
- Amoxicillin chỉ nên dùng cho người mẹ đang cho con bú sau khi bác sỹ định giá giữa lợi ích và nguy cơ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C