Thuốc Amoxicillin Capsules BP Flamingo 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Amoxicillin là kháng sinh penicillin phổ rộng, được dùng để điều trị 1 số trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoxicillin Capsules BP Flamingo 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Flamingo
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049008
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn là tình trạng cơ thể bị xâm nhập bởi các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng. Các vi sinh vật này có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều đường khác nhau như đường hô hấp, tiêu hóa, da, niêm mạc...

Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn

  • Vi khuẩn: Nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn. 
  • Virus: Gây ra nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau như cảm cúm, cúm gia cầm, viêm gan, HIV/AIDS.
  • Nấm: Thường gây nhiễm trùng da, móng, hoặc các cơ quan nội tạng ở những người có hệ miễn dịch suy yếu.
  • Ký sinh trùng: Các loại ký sinh trùng như giun sán, sốt rét có thể xâm nhập vào cơ thể và gây ra nhiều bệnh khác nhau.

Triệu chứng và biểu hiện

  • Sốt: Một trong những dấu hiệu điển hình nhất của nhiễm khuẩn.
  • Đau: Cảm giác đau ở vị trí nhiễm trùng.
  • Sưng: Vùng da hoặc mô xung quanh vị trí nhiễm trùng có thể bị sưng.
  • Đỏ: Da xung quanh vị trí nhiễm trùng có thể bị đỏ.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, chán ăn.
  • Các triệu chứng khác: Tùy thuộc vào loại vi sinh vật gây bệnh và vị trí nhiễm trùng, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng khác như ho, khó thở, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, tiểu buốt, tiểu rắt...

Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn

  • Hệ miễn dịch suy yếu
  • Vết thương hở
  • Tiếp xúc với người bệnh
  • Điều kiện vệ sinh kém

Thành phần của Amoxicillin 500mg (Flamingo)

Amoxicillin: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Amoxicillin 500mg (Flamingo)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

Liều amoxicillin được lựa chọn đơn trị nhiễm khuẩn cần được tính đến các yếu tố:

  • Các vi sinh vật gây bệnh dự kiến và độ nhạy của chúng với kháng sinh.
  • Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên:

Chỉ định

Liều dùng

Viêm xoang cấp do vi khuẩn

250 mg - 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1g mỗi 12 giờ.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai

 

Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ.

Viêm bàng quang cấp: Có thể điều trị 3 g/2 lần mỗi ngày trong 1 ngày.

Viêm bể thận cấp

 

Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng

 

Viêm bàng quang cấp

 

Viêm tai giữa

 

500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg - 1g mỗi 12 giờ.

Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg - 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Viêm amidan và viên họng cấp do liên cầu khuẩn

 

Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính

 

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

500 mg - 1 g mỗi 8 giờ.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn

500 mg - 2 g mỗi 8 giờ.

Nhiễm khuẩn khớp giả

500 mg - 1 g mỗi 8 giờ.

Dự phòng viêm nội tâm mạc

Liều uống 2 g từ 30 - 60 phút trước khi điều trị.

Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori

750 mg - 1 g 2 lần mỗi ngày, kết hợp với chất ức chế bơm proton (omeprazole, lansoprazole) và các kháng sinh khác (clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày.

Bệnh Lyme

 

Giai đoạn đầu: 500 mg - 1 g mỗi 8 giờ, tăng đến liều tổng liều tối đa 4 g/ngày trong khoảng 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày).

Giai đoạn cuối: 500 mg- 2 g mỗi 8 giờ, tăng đến tổng liều tối đa 6 g/ngày trong khoảng từ 10 đến 30 ngày.

 Liều dùng cho trẻ em dưới 40 kg

Chỉ định Liều dùng
Viêm xoang cấp do vi khuẩn

20 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều.

Viêm tai giữa  
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng  
Viêm bàng quang cấp  
Viêm bể thận cấp  
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng  

Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn

40 - 90 mg/kg/ngày: Đa liều.

Sốt do thương hàn và phó thương hàn

100 mg/kg/ngày chia làm 3 liều.

Dự phòng viêm nội tâm mạc

50 mg/kg, liều đơn uống trước khi điều trị từ 30 - 60 phút.

Bệnh Lyme

 

Giai đoạn đầu: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 21 ngày.

Giai đoạn cuối: 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, trong 10 đến 30 ngày.

Người cao tuổi: 

  • Không cần điều chỉnh liều 

Bệnh nhân suy thận:

GFR (ml/phút)

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

> 30

Không cần điều chỉnh liều.

Không cần điều chỉnh liều.

10 - 30

Liều tối đa 500 mg 2 lần/ngày.

15 mg/kg 2 lần/ngày (tối đa 500 mg 2 lần/ngày).

< 10

Liều tối đa 500 mg/ngày.

Liều đơn 15 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg).

  • Trong đa số trường hợp, điều trị đường ngoài tiêu hóa được ưu tiên hơn.

Bệnh nhân đang thẩm tách máu:

 

Thẩm tách máu

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

 

500 mg mỗi 24 giờ.

Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 500 mg. Để phục hổi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 500 mg sau khi thẩm tách máu.

Trẻ em < 40 kg

15 mg/kg/ngày dùng như liều đơn (tối đa 500 mg). Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 15 mg/kg. Để phục hồi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 15 mg/kg sau khi thẩm tách máu.

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

  • Liều amoxicillin tối đa 500 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

  • Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Quá liều:

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy
  • Rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải
  • Suy thận.
  • Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liều cao.

Xử trí:

  • Các triệu chứng đường tiêu hóa có thể được điều trị triệu chứng, chú ý cân bằng nước điện giải.
  • Amoxicillin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn nhờ thẩm tách máu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt.

Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amoxicillin 500mg (Flamingo)

Thuốc Amoxicillin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn

Viên nang amoxicillin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

  • Viêm tai giữa cấp.

  • Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn.

  • Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính.

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

  • Viêm bàng quang cấp.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai.

  • Viêm bể thận cấp.

  • Sốt do thương hàn và phó thương hàn.

  • Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.

  • Nhiễm khuẩn khớp giả.

  • Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.

  • Bệnh Lyme.

Amoxicillin cũng được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc

Đối tượng sử dụng

  • Người cao tuổi 
  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Khi sử dụng thuốc Amoxicillin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy và buồn nôn.

  • Da: Phát ban da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Ngứa và mày đay.

  • Hệ tiêu hóa: Nôn mửa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc: 

Probenecid

  • Sử dụng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.

Allopurinol

  • Dùng đồng thời với allopurinol có thể tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.

Tetracyclin

  • Tetracylin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng khuẩn của amoxicillin.

Thuốc chống đông dùng đường uống

  • Ghi nhận những trường hợp tăng INR ở bệnh nhân được duy trì bằng acenocoumarol hoặc warfarin và được chỉ định dùng một đợt amoxicillin.

Methotrexat

  • Các penicillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat dẫn đến tăng nguy cơ độc tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Amoxicillin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với bất cứ penicillin nào.

  • Có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ loại β - lactam nào.

Thận trọng: 

Phản ứng quá mẫn:

  • Xem xét cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc ức chế beta - lactam khác.

Các vi sinh vật không nhạy cảm:

  • Amoxicillin không thích hợp để điều trị một số loại nhiễm khuẩn trừ khi vi khuẩn gây bệnh đã được ghi nhận và được biết là nhạy cảm hoặc khả năng cao là vi khuẩn gây bệnh thích hợp để điều trị amoxicillin.

Co giật:

  • Xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận
  • Bệnh nhân dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (như tiền sử hay đang điều trị động kinh hoặc rối loạn màng não).

Suy thận:

  • Tỷ lệ bài tiết amoxicillin sẽ giảm tùy thuộc vào mức độ suy giảm và có thể cần phải giảm tổng liều amoxicillin mỗi ngày.

Phản ứng da:

  • Giai đoạn khởi phát điều trị triệu chứng ban đỏ sốt toàn thân 
  • Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng dùng amoxicillin và chống chỉ định bất kỳ sự điều trị nào sau đó.

Phản ứng Jarisch - Herxheimer:

  • Phản ứng Jarisch - Herxheimer đã được báo cáo sau khi dùng amoxicillin để điều trị bệnh Lyme.

Sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm:

  • Sử dụng thuốc kéo dài cũng thỉnh thoảng dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo ở hầu hết các thuốc kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

Điều trị trong thời gian dài:

  • Đánh giá định kỳ chức năng các cơ quan trong cơ thể như chức năng thận, gan và huyết học được khuyến cáo trong khi điều trị thuốc lâu dài.
  • Báo cáo về chỉ số enzyme gan và thay đổi công thức máu.

Thuốc chống đông:

  • Theo dõi thích hợp khi bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống đông và amoxicillin
  • Điều chỉnh liều thuốc chống đông để đảm bảo nồng độ mong muốn của thuốc này.

Tinh thể niệu:

  • Hiếm khi xảy ra, chủ yếụ ở bệnh nhân dùng thụốc tiêm truyền.

Đối tượng đặc biệt:

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, tăng động 
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai:

  • Không thể chỉ ra nguy cơ tăng dị tật bẩm sinh ở trẻ.
  • Có thể sử dụng amoxicillin ở phụ nữ có thai nếu được chỉ định và lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho trẻ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Amoxicillin có tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ và có khả năng gây nhạy cảm.
  • Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể bị tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhày. Trong trường hợp này cần ngưng cho trẻ bú mẹ.
  • Amoxicillin chỉ nên dùng cho người mẹ đang cho con bú sau khi bác sỹ định giá giữa lợi ích và nguy cơ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

FLAMINGO PHARMACEUTICALS
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự