Thuốc Ampicillin 1g Mekophar - Bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn

Ampicillin 1g Mekophar là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, chứa dược chất chính là Ampicillin. Ampicillin hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt chúng. Đây là dạng thuốc bột pha tiêm, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar - Bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ x 1g
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Bột pha tiêm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049011
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh nhiễm khuẩn

Bệnh nhiễm khuẩn là tình trạng cơ thể bị tấn công bởi vi khuẩn gây bệnh, dẫn đến các triệu chứng và biến chứng khác nhau dựa trên loại vi khuẩn và vị trí nhiễm khuẩn.

Nguyên nhân gây bệnh

  • Các vi khuẩn thường gặp như Streptococcus, Staphylococcus và Enterococcus.
  • Lây nhiễm từ môi trường không vệ sinh, thực phẩm bẩn, hoặc tiếp xúc với người nhiễm bệnh.

Yếu tố nguy cơ

  • Hệ miễn dịch suy yếu làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Việc sử dụng kháng sinh không đúng cách dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh.
  • Các bệnh mãn tính như tiểu đường, bệnh thận và bệnh phổi.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn

  • Đường hô hấp: Ho, sốt, đau họng và khó thở.
  • Đường tiết niệu: Đau khi tiểu, tiểu rắt, sốt và nước tiểu có màu đục.
  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và sốt.
  • Da và mô mềm: Sưng, đỏ, đau và có mủ.

Biến chứng của nhiễm khuẩn

  • Nhiễm khuẩn huyết: Vi khuẩn lan vào máu, gây sốc nhiễm khuẩn.
  • Viêm màng não: Vi khuẩn xâm nhập vào màng não gây viêm.
  • Suy thận: Khi nhiễm khuẩn đường tiết niệu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy thận.

Thành phần của Ampicillin 1g (Mekophar)

Ampicillin: 1g

Liều dùng - cách dùng của Ampicillin 1g (Mekophar)

Cách dùng:

  • Tiêm bắp: Hòa tan 1g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm.
  • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.

Liều dùng:

  • Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch.

  • Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày, sau đó có thể tiêm bắp.

  • Trẻ em: Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.

  • Trẻ sơ sinh:

    • ≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (≤ 2kg) hoặc 8 giờ/lần (> 2kg).

    • > 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (≤ 2kg) hoặc 6 giờ/lần (> 2kg).

  • Viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi: 100– 300mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Dùng liều thông thường.

    • Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.

    • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo cần dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.

  • Thời gian điều trị: Tùy thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn, thường tiếp tục ít nhất 48 – 72 giờ sau khi hết triệu chứng.

Quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Mang theo hộp thuốc để bác sĩ biết được thông tin chi tiết.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Ampicillin 1g (Mekophar)

Ampicillin 1g Mekophar được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
  • Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenzae.
  • Nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban (ngoại ban).
  • Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, mày đay.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, phản ứng dị ứng kiểu “ban muộn”.

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn

  • Định kỳ kiểm tra gan, thận nếu điều trị lâu dài.
  • Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng như mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson, ngừng thuốc ngay và điều trị kịp thời bằng Epinephrine.

Tương tác thuốc:

  • Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không nên tự ý thay đổi liều lượng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, Tetracycline, Amphotericin, Clindamycin phosphate, Erythromycin lactobionate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole, và Polymyxin B sulfate.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Ampicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận khi điều trị kéo dài.
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
  • Đề kháng chéo với Cephalosporine.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc với liều điều trị bình thường dưới sự giám sát của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Dung dịch tiêm Ampicillin sodium cần được tiêm ngay sau khi pha và không để đóng băng

Nhà sản xuất

Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự