Thành phần của Ampicillin 1g (Mekophar)
Ampicillin: 1g
Liều dùng - cách dùng của Ampicillin 1g (Mekophar)
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Hòa tan 1g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.
Liều dùng:
-
Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch.
-
Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày, sau đó có thể tiêm bắp.
-
Trẻ em: Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.
-
Trẻ sơ sinh:
-
≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (≤ 2kg) hoặc 8 giờ/lần (> 2kg).
-
> 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (≤ 2kg) hoặc 6 giờ/lần (> 2kg).
-
- Viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi: 100– 300mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.
- Bệnh nhân suy thận:
-
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Dùng liều thông thường.
-
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.
-
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo cần dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.
-
-
Thời gian điều trị: Tùy thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn, thường tiếp tục ít nhất 48 – 72 giờ sau khi hết triệu chứng.
Quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Mang theo hộp thuốc để bác sĩ biết được thông tin chi tiết.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Ampicillin 1g (Mekophar)
Ampicillin 1g Mekophar được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban (ngoại ban).
- Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, mày đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, phản ứng dị ứng kiểu “ban muộn”.
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn
- Định kỳ kiểm tra gan, thận nếu điều trị lâu dài.
- Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng như mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson, ngừng thuốc ngay và điều trị kịp thời bằng Epinephrine.
Tương tác thuốc:
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không nên tự ý thay đổi liều lượng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, Tetracycline, Amphotericin, Clindamycin phosphate, Erythromycin lactobionate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole, và Polymyxin B sulfate.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Ampicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận khi điều trị kéo dài.
- Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
- Đề kháng chéo với Cephalosporine.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc với liều điều trị bình thường dưới sự giám sát của bác sĩ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
- Dung dịch tiêm Ampicillin sodium cần được tiêm ngay sau khi pha và không để đóng băng