Thành phần của Auclatyl 875mg/125mg
- Amoxicilin: 875mg
- Acid clavulanic: 125 mg
Liều dùng - cách dùng của Auclatyl 875mg/125mg
Cách dùng: Dùng đường uống trước khi bắt đầu ăn
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: Uống 1 viên cách 12 giờ/lần
- Suy thận: Độ thanh thải creatinin: ≤ 30ml/phút: Khuyến cáo không được dùng vì không thể điều chỉnh liều.
- Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc thuốc gói.
- Trẻ em < 2 tuổi: Không có dữ liệu lâm sàng về liều công thức Auclatyl 4:1 cao hơn 40mg/10mg/kg mỗi ngày.
Quá liều: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Quên liều: Bổ sung ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều đã quy định
Chỉ định của Auclatyl 875mg/125mg
Điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta - lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi- phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe Ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa
Tương tác thuốc:
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxcilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic.
- Dị ứng với nhóm beta-lactamase (các penicilin và cephalosporin).
Thận trọng:
- Người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic
- Dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật
- Phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác
- Co giật ở những bệnh nhân dùng liều cao hoặc bị suy yếu chức năng thận.
- Người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.