Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg (Hộp 12 gói) - Điều trị nhiễm khuẩn (Bidiphar)

Thuốc Augbidil 250mg/31.25mg là kháng sinh kết hợp Amoxicillin và Acid Clavulanic được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar). Thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, xương, răng do vi khuẩn nhạy cảm sinh beta-lactamase. Liều dùng tùy thuộc tuổi, cân nặng, chức năng thận.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg (Hộp 12 gói) - Điều trị nhiễm khuẩn (Bidiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói
Thương hiệu:
Bidiphar
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050817
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây viêm tai giữa

Viêm tai giữa, nỗi lo thường trực của nhiều bậc phụ huynh, đặc biệt là trẻ nhỏ. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng khó chịu này? Thủ phạm chính là vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào tai giữa, thường thông qua đường mũi họng, đặc biệt khi trẻ bị cảm lạnh, cúm hoặc viêm xoang. Vòi nhĩ, ống nối tai giữa và mũi họng, bị tắc nghẽn do viêm nhiễm khiến dịch ứ đọng, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.

Yếu tố nguy cơ bao gồm: trẻ nhỏ (do cấu trúc vòi nhĩ ngắn và nằm ngang), tiếp xúc với khói thuốc lá, sử dụng núm vú giả, hoặc đi nhà trẻ. Dị ứng cũng có thể góp phần gây viêm tai giữa do làm tăng tiết dịch và gây phù nề vòi nhĩ. Việc phòng ngừa bằng cách giữ vệ sinh mũi họng, tránh khói thuốc, và tiêm phòng đầy đủ là vô cùng quan trọng để bảo vệ bé yêu khỏi căn bệnh này.

Thành phần của Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg

Bảng thành phần

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat): 250mg
  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1 : 1): 31,25mg
  • Tá dược vừa đủ: 1g

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Kháng sinh Beta-lactam kết hợp chất ức chế Beta-lactamase

Cơ chế tác dụng:

Phức hợp Amoxicillin/Clavulanate tác động hiệp đồng thông qua hai cơ chế riêng biệt:

  • Amoxicillin: Là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-lactam, có phổ diệt khuẩn rộng. Amoxicillin ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan, một thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế này làm suy yếu cấu trúc thành tế bào, dẫn đến ly giải và tiêu diệt vi khuẩn. Tuy nhiên, Amoxicillin dễ bị bất hoạt bởi các enzyme beta-lactamase do nhiều vi khuẩn tiết ra.

  • Acid Clavulanic: Đóng vai trò là chất ức chế beta-lactamase không cạnh tranh. Acid clavulanic liên kết một cách необратимо (không thuận nghịch) với beta-lactamase, ngăn chặn enzyme này thủy phân vòng beta-lactam của Amoxicillin. Bằng cách bảo vệ Amoxicillin khỏi sự phá hủy, acid clavulanic giúp duy trì hoạt tính kháng khuẩn của Amoxicillin và mở rộng phổ tác dụng của nó, đặc biệt đối với các vi khuẩn sinh beta-lactamase.

Dược động học

Amoxicillin:

  • Hấp thu:

    • Hấp thu nhanh chóng và hiệu quả qua đường tiêu hóa.

    • Sinh khả dụng đường uống: Khoảng 70%.

    • Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax): 1-2 giờ.

  • Phân bố:

    • Phân bố rộng rãi trong các dịch và mô cơ thể, bao gồm:

      • Dịch tai giữa, dịch tiết xoang hàm.

      • Phổi, túi mật, mật, gan, tuyến tiền liệt.

      • Mô bụng, da, mỡ, mô cơ, xương, mủ.

      • Dịch phúc mạc và hoạt dịch.

    • Khả năng thâm nhập vào não và dịch não tủy kém (trừ khi màng não bị viêm).

    • Có thể đi qua nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.

    • Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 20%.

  • Chuyển hóa:

    • Chuyển hóa qua quá trình thủy phân (lượng nhỏ) thành acid penicilloic không hoạt động.

  • Thải trừ:

    • Chủ yếu qua nước tiểu (60% dưới dạng thuốc không đổi).

    • Thời gian bán thải (t1/2): Khoảng 1 giờ.

Acid Clavulanic:

  • Hấp thu:

    • Hấp thu nhanh chóng và hiệu quả qua đường tiêu hóa.

    • Sinh khả dụng: Khoảng 70%.

    • Sự hấp thu có thể giảm khi dùng chung với thức ăn giàu chất béo.

    • Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax): Khoảng 1,5 giờ.

  • Phân bố: (Thông tin về phân bố của Acid Clavulanic không được cung cấp đầy đủ trong đoạn văn gốc, nên phần này sẽ ngắn gọn)

    • Phân bố vào nhiều mô và dịch cơ thể.

  • Chuyển hóa: (Thông tin về chuyển hóa của Acid Clavulanic không được cung cấp trong đoạn văn gốc)

    • Thông tin hạn chế.

  • Thải trừ:

    • Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 25-40% dưới dạng thuốc không đổi).

    • Một phần nhỏ thải trừ qua phân và đường hô hấp.

    • Thời gian bán thải (t1/2): Khoảng 1 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg

Cách dùng

  • Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

  • Không tự ý sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không có sự kiểm tra và đánh giá lại của bác sĩ.

Liều dùng

  • Lưu ý: Liều lượng thường được tính dựa trên hàm lượng Amoxicillin trong chế phẩm.

  • Người lớn:

    • Liều thông thường: 250mg Amoxicillin mỗi 8 giờ.

    • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg Amoxicillin mỗi 8 giờ, trong 5 ngày.

  • Trẻ em:

    • ≥ 40kg: Sử dụng liều như người lớn.

    • < 40kg>

      • Liều thông thường: 20mg Amoxicillin/kg/ngày, chia đều mỗi 8 giờ.

      • Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng: 40mg Amoxicillin/kg/ngày, chia đều mỗi 8 giờ, trong 5 ngày.

  • Thời gian điều trị:

    • Không nên kéo dài quá 14 ngày mà không có đánh giá lại của bác sĩ.

  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin (CrCl):

    • CrCl > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

    • CrCl 15-30 ml/phút: Liều thông thường mỗi 18-24 giờ.

    • CrCl 5-15 ml/phút: Liều thông thường mỗi 20-36 giờ.

    • CrCl < 5> Liều thông thường mỗi 48 giờ.

  • Thẩm phân máu:

    • 25mg/kg mỗi 24 giờ.

    • Bổ sung thêm 1 liều 12.5mg/kg sau mỗi lần thẩm phân.

    • Tiếp tục với 25mg/kg/ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Trường hợp quá liều với liều rất cao, có thể gây tăng kali huyết
  • Xử lý bằng cách dùng phương pháp thẩm phân máu để đưa thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu quá gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên
  • Không gấp đôi liều đã quên

Chỉ định của Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg

Augbidil được chỉ định điều trị ngắn ngày các nhiễm khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên (mức độ nặng): Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (khi kháng sinh thông thường không hiệu quả).

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi-phế quản (do H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis sinh beta-lactamase).

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục (mức độ nặng): Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ (do E. coliKlebsiella spp., hoặc Enterobacter spp. sinh beta-lactamase).

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm trùng vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

  • Nhiễm khuẩn răng miệng: Áp xe ổ răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do kinh nghiệm sử dụng trên người còn hạn chế, nên tránh dùng Augbidil trong thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ và lợi ích vượt trội nguy cơ.

  • Phụ nữ cho con bú: Augbidil có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Một lượng nhỏ thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, nhưng nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ là thấp, trừ khi có nguy cơ mẫn cảm.

  • Người lái xe và vận hành máy móc: Augbidil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi sử dụng Augbidil:

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Ít gặp:

    • Gan-mật: Vàng da ứ mật, viêm gan.

    • Da: Phát ban, ngứa.

    • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Gan: Tăng transaminase.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Sốc phản vệ, phù Quincke.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

    • Da: Nổi ban đỏ đa dạng, viêm da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).

    • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Augbidil có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời và theo dõi các chỉ số đông máu thường xuyên. Có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Augbidil có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai bổ sung (không гормональные) trong thời gian điều trị bằng Augbidil và trong vòng một tuần sau khi ngừng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Rối loạn chức năng gan:

    • Vàng da ứ mật có thể xảy ra (dù hiếm gặp), các triệu chứng có thể nghiêm trọng.

    • Thường hồi phục trong vòng 6 tuần sau khi ngừng thuốc.

    • Theo dõi chức năng gan định kỳ.

  • Suy thận:

    • Cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng.

  • Quá mẫn với Penicillin:

    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Penicillin có thể gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.

  • Mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch:

    • Nếu bệnh nhân xuất hiện mẩn đỏ kèm sốt và nổi hạch khi dùng Amoxicillin, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Sử dụng kéo dài:

    • Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc. Cân nhắc sử dụng kháng sinh đồ để lựa chọn kháng sinh phù hợp.

  • Tiêm tĩnh mạch liều cao (nếu có):

    • Duy trì cân bằng dịch xuất nhập để giảm nguy cơ sỏi niệu.

    • Kiểm tra thường xuyên ống thông bàng quang để tránh kết tủa gây tắc nghẽn (khi nồng độ thuốc cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Augbidil (Amoxicillin, Acid Clavulanic hoặc tá dược).
  • Dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-lactam (Penicillin, Cephalosporin).

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự