Thuốc Augtiphar 1g - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Augtipha 1g do công ty Tipharco sản xuất, là thuốc kháng sinh có chứa hoạt chất Amoxicillin và Acid Clavulanic. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu và da. Với cơ chế tác động kết hợp, Augtipha giúp tăng cường hiệu quả diệt khuẩn và giảm nguy cơ kháng thuốc.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Augtiphar 1g - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Tipharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049157
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tìm hiểu các triệu chứng của nhiễm khuẩn

Bệnh nhiễm khuẩn có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau, tùy thuộc vào loại vi sinh vật gây bệnh, vị trí nhiễm khuẩn và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Các triệu chứng phổ biến như:

  • Sốt: Triệu chứng điển hình của cơ thể. Đây là cơ chế tự vệ của hệ miễn dịch để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. Người bệnh có thể sốt nhẹ hoặc cao, và sốt có thể đi kèm với cảm giác ớn lạnh, nóng lạnh thất thường.
  • Mệt mỏi và suy nhược: Khi nhiễm khuẩn, hệ miễn dịch phải làm việc tích cực để chống lại vi sinh vật gây hại, tiêu tốn nhiều năng lượng của cơ thể khiến người bệnh cảm thấy mệt mỏi.
  • Đau và viêm tại vùng nhiễm khuẩn: Phản ứng viêm là biểu hiện của hệ miễn dịch nhằm tiêu diệt vi khuẩn hoặc virus. Khi bị nhiễm khuẩn ở một vùng cụ thể, vùng đó thường sẽ sưng, đỏ, nóng, và đau.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa thường gây đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, hoặc táo bón. Vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào hệ tiêu hóa làm tổn thương niêm mạc ruột, gây ra các triệu chứng đau quặn bụng, phân lỏng, hoặc nôn mửa.
  • Triệu chứng toàn thân: Các nhiễm khuẩn nặng có thể gây nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn với các triệu chứng toàn thân như tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, sốt cao hoặc hạ nhiệt độ đột ngột. Đây là tình trạng nghiêm trọng, cần cấp cứu ngay lập tức do có nguy cơ ảnh hưởng đến các cơ quan quan trọng như gan, não, tim, thận.

Thành phần của Autiphar 1g

  • Amoxicilin (Dưới dạng Amoxicilin trihydrat 1004.5mg) 875mg
  • Acid clavulanic (Kali clavulanat/Avicel 297.5mg) 125mg.
  • Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Crosscarmellose, L - HPC, Polyplasdone XL 10, Microcrystallin cellulose, Sepifilm LP, Methylen clorid, Isopropanol alcohol vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Autiphar 1g

Cách dùng: Uống vào lúc bắt đầu ăn.

Liều dùng: Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Quá liều

  • Triệu chứng: Tăng kali huyết
  • Xử trí: Phương pháp thẩm phân máu.

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Autiphar 1g

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 40kg.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng với người sử dụng thuốc chống đông máu.
  • Làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu.
  • Cho con bú: Có thể dùng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Dị ứng với nhóm Beta-lactam.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người rối loạn chức năng gan.
  • Người suy thận trung bình và nặng.
  • Tiền sử quá mẫn với Penicillin
  • Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Bảo quản

  • Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự