Thuốc Augxicine (250Mg/31.25Mg) - Điều trị nhiễm khuẩn

Giá tham khảo: 2.500đ/ viên

Thuốc chứa kháng sinh Amoxicilin và Acid Clavulanic được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

Lựa chọn
2.500đ
Thuốc Augxicine (250Mg/31.25Mg) - Điều trị nhiễm khuẩn
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Dạng bột
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0602159003
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thành phần của Augxicine (250Mg/31.25Mg)

  • Amoxicillin: 250mg
  • Acid Clavulanic: 31.25mg

Công dụng của Augxicine (250Mg/31.25Mg)

Thuốc Augxicine được chỉ định dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase.
  • Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Đối tượng sử dụng

Người gặp tình trạng viêm viêm đường hô hấp trên, mô mềm, tiết niệu

Liều dùng - cách dùng của Augxicine (250Mg/31.25Mg)

Cách sử dụng:

  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng:

  • Liều dùng liên quan đến amoxicilin.
  • Trẻ trên 30 tháng tuổi có chức năng thận bình thường: 80mg/kg/ngày chia 3 lần, không dùng vượt quá 3g/ngày.
  • Trẻ trên 30 tháng tuổi suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
  • Thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
  • Thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
  • Thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một ngày.
  • Thẩm phân máu: 15 mg/kg cân nặng/ngày; thêm 15 mg/kg cân nặng trong và sau khi thẩm phân máu.

Người lớn:

  • 250 mg/lần, cách 8 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • 500mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Khuyến cáo

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu chảy.
  • Ngoại ban.
  • Ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR ≤ 1/100):

  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Ngứa, ban đỏ, và phát ban.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR ≤ 1000):

  • Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bóng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và các cephalosporin): Thuốc Augxicine không được sử dụng cho những người có tiền sử dị ứng với nhóm thuốc này.
  • Chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan: Do acid clavulanic có thể gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan, đặc biệt là ở những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng amoxicilin, clavulanat hoặc các penicilin khác.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Cần quan sát các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật, mặc dù hiếm khi xảy ra khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, những triệu chứng này thường hồi phục và sẽ biến mất sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Người suy thận trung bình hoặc nặng: Cần chú ý đến liều lượng sử dụng.
  • Người bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch khi sử dụng amoxicilin.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Người bị phenylketonuria.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Nên tránh sử dụng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ khi thực sự cần thiết và được chỉ định bởi bác sĩ.
  • Thời kỳ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc. Tuy nhiên, cần chú ý đến nguy cơ mẫn cảm ở trẻ sơ sinh do có thể có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Jersey
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự