Thành phần của Azicine 500
Azithromycin: 500mg.
Liều dùng - cách dùng của Azicine 500
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng:
Điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi
- Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: liều duy nhất 1000 mg.
- Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin + 250 hoặc 500 mg ceftriaxone
Bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển:
- Dự phòng MAC: 1200 mg mỗi tuần một lần.
- Điều trị DMAC: 600 mg, 1 lần/ngày, phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC.
Với các chỉ định khác, tổng liều 1500 mg, chia làm 3 ngày, 500 mg/ngày hoặc chia làm 5 ngày, ngày 1: 500 mg, từ ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/ngày.
Quá liều: Giảm thính giác có hồi phục, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không sử dụng gấp đôi liều quy định
Chỉ định của Azicine 500
- Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan.
- Điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để dự phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC) hoặc phối hợp với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Giảm thính lực có thể hồi phục (khi sử dụng kéo dài liều cao);
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, bụng khó chịu (đau/co thắt), và đầy hơi;
- Chức năng gan bất thường;
- Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban và phù mạch;
- Bệnh nấm Candida và viêm âm đạo.
- Dự phòng DMAC: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phân lỏng, đầy hơi, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, và đau khớp.
- Điều trị nhiễm DMAC trong thời gian dài: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu, thị lực bất thường, và suy giảm thính lực.
Tương tác thuốc:
- Nồng độ đỉnh của azithromycin có thể bị giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid
- Làm tăng khả năng chảy máu khi sử dụng cùng các thuốc chống đông.
- Nguy cơ ngộ độc digitalis có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với azithromycin.
- Có thể xảy ra độc tính cấp với triệu chứng mất cảm giác, co thắt mạch ngoại biên khi sử dụng đồng thời với Ergotamin và dihydroergotamine.
- Azithromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP450.
- Azicine có thể làm giảm Độ thanh thải của Triazolam
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ có thia và cho con bú: chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Quá mẫn với azithromycin, erythromycin, với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan/thận nặng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.