Thuốc Azicine 500 - Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Azicine 500 được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm với thành phần chính là Azithromycin giúp điều trị nhiễm khuẩn 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Azicine 500 - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ 6 viên
Thương hiệu:
Stellapharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049317
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây ra tình trạng nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn là tình trạng cơ thể bị xâm nhập bởi các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng. Các vi sinh vật này sinh sôi nảy nở và gây tổn thương các mô, cơ quan trong cơ thể, dẫn đến các triệu chứng bệnh lý.

Nguyên nhân

  • Vi sinh vật gây bệnh: Vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng là những tác nhân chính gây nhiễm khuẩn.
  • Đường lây truyền:
    • Tiếp xúc trực tiếp: Qua tiếp xúc với người bệnh, động vật bị bệnh hoặc các vật dụng bị nhiễm bẩn.
    • Đường hô hấp: Qua đường hô hấp khi hít phải các hạt vi sinh vật lơ lửng trong không khí.
    • Đường tiêu hóa: Qua thức ăn, nước uống bị ô nhiễm.
    • Đường máu: Qua các vết thương hở, kim tiêm nhiễm bẩn.
    • Đường sinh dục: Qua quan hệ tình dục không an toàn.
  • Yếu tố thuận lợi:
    • Suy giảm hệ miễn dịch: Người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính, người dùng thuốc ức chế miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn.
    • Vết thương hở: Các vết thương hở tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
    • Thói quen sinh hoạt không lành mạnh: Ăn uống không hợp vệ sinh, vệ sinh cá nhân kém.

Thành phần của Azicine 500

Azithromycin: 500mg.

Liều dùng - cách dùng của Azicine 500

Cách dùng: dùng đường uống 

Liều dùng: 

Điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi

  • Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: liều duy nhất 1000 mg.
  • Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin + 250 hoặc 500 mg ceftriaxone

Bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển:

  • Dự phòng MAC: 1200 mg mỗi tuần một lần.
  • Điều trị DMAC: 600 mg, 1 lần/ngày, phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC.

Với các chỉ định khác, tổng liều 1500 mg, chia làm 3 ngày, 500 mg/ngày hoặc chia làm 5 ngày, ngày 1: 500 mg, từ ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/ngày.

Quá liều: Giảm thính giác có hồi phục, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không sử dụng gấp đôi liều quy định 

Chỉ định của Azicine 500

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan.
  • Điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
  • Dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để dự phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC) hoặc phối hợp với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Giảm thính lực có thể hồi phục (khi sử dụng kéo dài liều cao);
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, bụng khó chịu (đau/co thắt), và đầy hơi;
  • Chức năng gan bất thường;
  • Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban và phù mạch;
  • Bệnh nấm Candida và viêm âm đạo.
  • Dự phòng DMAC: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phân lỏng, đầy hơi, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, và đau khớp.
  • Điều trị nhiễm DMAC trong thời gian dài: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu, thị lực bất thường, và suy giảm thính lực.

Tương tác thuốc: 

  • Nồng độ đỉnh của azithromycin có thể bị giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid 
  • Làm tăng khả năng chảy máu khi sử dụng cùng các thuốc chống đông.
  • Nguy cơ ngộ độc digitalis có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với azithromycin.
  • Có thể xảy ra độc tính cấp với triệu chứng mất cảm giác, co thắt mạch ngoại biên khi sử dụng đồng thời với Ergotamin và dihydroergotamine.
  • Azithromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP450.
  • Azicine có thể làm giảm Độ thanh thải của Triazolam 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng 
  • Phụ nữ có thia và cho con bú: chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Quá mẫn với azithromycin, erythromycin, với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Thận trọng: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan/thận nặng.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự