Thuốc bột Augbactam 312,5mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc bột Augbactam có chứa Amoxicillin là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp với Acid clavulanic trong Augbactam giúp cho Amoxicillin không bị beta– lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bột Augbactam 312,5mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 3.2g
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Thuốc bột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049153
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân và phòng ngừa nhiễm khuẩn

Bệnh nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn gây hại xâm nhập và phát triển trong cơ thể, thường do vi khuẩn lây truyền qua các con đường như tiếp xúc trực tiếp, giọt bắn từ người bệnh, vết thương hở, hoặc từ môi trường ô nhiễm.

Nguyên nhân:

  • Vi khuẩn xâm nhập qua da, vết thương hở, tiêu hóa..
  • Do lây truyền từ người sang người.
  • Môi trường ô nhiễm, thực phẩm không đảm bảo
  • Hệ miễn dịch yếu dễ mắc bệnh

Triệu chứng:

  • Sốt, đau và sưng ở vị trí nhiễm khuẩn.
  • Mệt mỏi, suy nhược.
  • Ho, khó thở.
  • Tiêu chảy, buồn nôn.

Phòng ngừa:

  • Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng.
  • Tránh tiếp xúc với người bệnh.
  • Ăn chín uống sôi.
  • Duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh.

Thành phần của Augbactam 312,5mg

  • Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 250 mg
  • Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ...................................... 62,5 mg
  • Tá dược vừa đủ.............................................................................................................. 1 gói

Liều dùng - cách dùng của Augbactam 312,5mg

Cách dùng: Hòa thuốc bột vào ly nước vừa đủ, khuấy đều rồi uống. Nên uống vào đầu bữa ăn. Không dùng quá 14 ngày.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
    Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ /1lần.
    Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/1lần.
    Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
    Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau
    8– 12 giờ.
  • Liều thông thường:
    Trẻ em từ 6 – dưới 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/1 lần.
    Trẻ em từ 2 – dưới 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/1lần.
    Trẻ 9 tháng – dưới 2 tuổi: 1/4 gói cách 8 giờ/1lần.

Quá liều

  • Nguy cơ tăng Potassium huyết.
  • Xử trí: Phương pháp thẩm phân máu.

Chỉ định của Augbactam 312,5mg

 Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coliKlebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 9 tháng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Không nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.

Đối tượng đặc biệt

  • Người lái xe hoặc vận hành máy: Không ảnh hưởng.
  • Mang thai và cho con bú: Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cho con bú có thể dùng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
  • Người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan, mật.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người bệnh rối loạn chức năng gan, thận
  • Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

CTCP HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự