Thành phần của Augbactam 312,5mg
- Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 250 mg
- Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ...................................... 62,5 mg
- Tá dược vừa đủ.............................................................................................................. 1 gói
Liều dùng - cách dùng của Augbactam 312,5mg
Cách dùng: Hòa thuốc bột vào ly nước vừa đủ, khuấy đều rồi uống. Nên uống vào đầu bữa ăn. Không dùng quá 14 ngày.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ /1lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/1lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau
8– 12 giờ. - Liều thông thường:
Trẻ em từ 6 – dưới 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/1 lần.
Trẻ em từ 2 – dưới 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/1lần.
Trẻ 9 tháng – dưới 2 tuổi: 1/4 gói cách 8 giờ/1lần.
Quá liều
- Nguy cơ tăng Potassium huyết.
- Xử trí: Phương pháp thẩm phân máu.
Chỉ định của Augbactam 312,5mg
Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 9 tháng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Không nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.
Đối tượng đặc biệt
- Người lái xe hoặc vận hành máy: Không ảnh hưởng.
- Mang thai và cho con bú: Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cho con bú có thể dùng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
- Người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan, mật.
Thận trọng khi sử dụng
- Người bệnh rối loạn chức năng gan, thận
- Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.