Thành phần của Cefbuten 200
Thành phần |
Hàm lượng |
Ceftibuten ( dưới dạng ceftibuten dihydrat) |
200mg |
Tá dược |
vừa đủ |
Liều dùng - cách dùng của Cefbuten 200
Liều dùng
Liều dùng của Cefbuten 200 phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc trên 45 kg): Liều thông thường là 400 mg/ngày, dùng 1 lần/ ngày trong 10 ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi (hoặc dưới 45 kg): Liều thông thường là 9 mg/kg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày. Để dễ chia liều nên uống dạng bột pha hỗn dịch.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút: dùng liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút: 200 mg/ngày hoặc 4,5 mg/kg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin 5 - 29 ml/phút: 100 mg/ngày hoặc 2,25 mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu 2-3 lần/ tuần : 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định cụ thể.
Liều lượng chỉ mang tính tham khảo và cần được điều chỉnh bởi bác sĩ tùy theo tình trạng sức khỏe cụ thể của bệnh nhân.
Cách dùng
Sử dụng đường uống, theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Quá liều
Khi sử dụng quá liều Cefbuten, có thể chỉ định thực hiện các biện pháp như rửa dạ dày hoặc thẩm phân máu. Hiện tại chưa có chất giải độc đặc hiệu cho thuốc này và hiệu quả của việc loại bỏ thuốc qua thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Cefbuten 200
Thuốc Cefbuten 200 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Điều trị các đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, và viêm phổi do các vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Điều trị viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
- Điều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cả biến chứng và không biến chứng, do các vi khuẩn như Escherichia coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Enterobacter, hoặc Staphylococci.
Đối tượng sử dụng
- Người bị viêm phế quản mạn tính cấp tính, viêm xoang, viêm phổi hoặc viêm tai giữa do các loại vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
- Người bị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Người mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn như Escherichia coli, Klebsiella, Proteus, Enterobacter, hoặc Staphylococci.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các trường hợp có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng
- hận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng biện pháp điều trị khẩn cấp thích hợp như tiêm epinephrin, dùng corticosteroids, duy trì thông khí cho bệnh nhân.
- Cần theo dõi chặt chẽ đối với bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng trong thời gian dài, vì có nguy cơ làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
- Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều thuốc phù hợp.
- Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không khuyến cáo sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Am Vi