Thuốc Cefbuten 200 - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

Thuốc Cefbuten 200 thuộc Công ty cổ phần Dược phẩm Am Vi , với thành phần chính là ceftibuten dihydrat được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ như các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefbuten 200 - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Amvi
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049409
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những yếu tố làm tăng nguy cơ biến chứng khi nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa không được điều trị kịp thời

Nhiễm khuẩn, dù ở mức độ nhẹ và vừa, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng. Hệ thống miễn dịch của cơ thể có thể không đủ mạnh để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, khiến tình trạng bệnh chuyển biến nặng hơn. Các yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ biến chứng:

  • Sức khỏe yếu hoặc bệnh lý nền: Những người có bệnh lý nền như tiểu đường, bệnh tim mạch hay suy giảm miễn dịch dễ gặp biến chứng khi nhiễm khuẩn.
  • Tuổi tác: Trẻ em dưới 5 tuổi và người cao tuổi thường có hệ miễn dịch kém, dễ bị nhiễm trùng nặng hơn.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng cách: Việc tự ý dùng thuốc hoặc dùng không đủ liều lượng có thể dẫn đến vi khuẩn kháng thuốc, gây khó khăn trong điều trị.
  • Thiếu dinh dưỡng: Cơ thể thiếu chất dinh dưỡng không thể duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng.
  • Chậm trễ trong điều trị: Không thăm khám kịp thời khi có triệu chứng sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và lan rộng trong cơ thể.

Việc nhận diện và xử lý nhiễm khuẩn kịp thời là cực kỳ quan trọng để tránh các biến chứng nguy hiểm.

Thành phần của Cefbuten 200

Thành phần Hàm lượng
Ceftibuten ( dưới dạng ceftibuten dihydrat) 200mg
Tá dược vừa đủ

 

Liều dùng - cách dùng của Cefbuten 200

Liều dùng
Liều dùng của Cefbuten 200 phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc trên 45 kg): Liều thông thường là 400 mg/ngày, dùng 1 lần/ ngày trong 10 ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi (hoặc dưới 45 kg): Liều thông thường là 9 mg/kg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày. Liều tối đa  400 mg/ngày. Để dễ chia liều nên uống dạng bột pha hỗn dịch.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút: dùng liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút: 200 mg/ngày hoặc 4,5 mg/kg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 5 - 29 ml/phút: 100 mg/ngày hoặc 2,25 mg/kg/ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu 2-3 lần/ tuần : 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định cụ thể.

Liều lượng chỉ mang tính tham khảo và cần được điều chỉnh bởi bác sĩ tùy theo tình trạng sức khỏe cụ thể của bệnh nhân.

Cách dùng
Sử dụng đường uống, theo đúng chỉ định của bác sĩ. 

Quá liều
Khi sử dụng quá liều Cefbuten, có thể chỉ định thực hiện các biện pháp như rửa dạ dày hoặc thẩm phân máu. Hiện tại chưa có chất giải độc đặc hiệu cho thuốc này và hiệu quả của việc loại bỏ thuốc qua thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.

Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Cefbuten 200

Thuốc Cefbuten 200 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Điều trị các đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, và viêm phổi do các vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Điều trị viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
  • Điều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cả biến chứng và không biến chứng, do các vi khuẩn như Escherichia coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Enterobacter, hoặc Staphylococci.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm phế quản mạn tính cấp tính, viêm xoang, viêm phổi hoặc viêm tai giữa do các loại vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
  • Người bị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Người mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn như Escherichia coli, Klebsiella, Proteus, Enterobacter, hoặc Staphylococci.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Ceftibuten, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ có thể phân loại theo tần suất như sau:

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi (tỷ lệ 8%).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: Ban đỏ.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Huyết học: Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và LDH.

Cách xử lý

  • Ban đỏ: Phản ứng ngứa và bong tróc có thể tự khỏi nếu ngừng thuốc.
  • Ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson: Xuất hiện đột ngột với ban trên da và niêm mạc, kèm theo sốt, đau họng. Điều trị bằng cách ngừng thuốc, sử dụng glucocorticoid, adrenalin và các thuốc ức chế miễn dịch nếu cần thiết.
  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile: Nếu nghi ngờ hoặc xác định viêm đại tràng giả mạc, cần ngừng sử dụng Ceftibuten. Những trường hợp nhẹ có thể tự khỏi sau khi ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng cần điều trị bằng cách bù nước, điện giải và protein, sử dụng kháng sinh chống Clostridium difficile (như metronidazole và vancomycin uống) và cân nhắc phẫu thuật khi có chỉ định.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho các trường hợp có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

  • hận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng biện pháp điều trị khẩn cấp thích hợp như tiêm epinephrin, dùng corticosteroids, duy trì thông khí cho bệnh nhân.
  • Cần theo dõi chặt chẽ đối với bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng trong thời gian dài, vì có nguy cơ làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều thuốc phù hợp.
  • Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không khuyến cáo sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Am Vi
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự