Thuốc Cefnirvid 125mg (Hộp 10 gói x 1500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidipha)

Thuốc Cefnirvid 125mg được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA. Với dược chất chính là Cefdinir - hàm lượng 125mg, thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra: viêm họng, amidan, viêm phổi và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang, nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefnirvid 125mg (Hộp 10 gói x 1500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidipha)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói x 1500mg
Thương hiệu:
Vidipha
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050871
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng nhiễm khuẩn cấu trúc da

Nhiễm khuẩn cấu trúc da là một nhóm các bệnh lý nhiễm trùng ảnh hưởng đến da và các mô mềm bên dưới, bao gồm cả mô mỡ và cơ. Các triệu chứng có thể rất đa dạng tùy thuộc vào loại nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng và vị trí bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, một số dấu hiệu thường gặp bao gồm sưng tấy, nóng đỏ và đau nhức tại vùng da bị nhiễm trùng. Cảm giác đau có thể từ nhẹ đến dữ dội, đặc biệt khi chạm vào hoặc cử động.

Ngoài ra, người bệnh có thể xuất hiện mủ hoặc dịch chảy ra từ vết thương hở, đây là dấu hiệu rõ ràng của tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn. Sốt và ớn lạnh cũng là các triệu chứng toàn thân thường gặp, cho thấy cơ thể đang phản ứng lại với nhiễm trùng. Trong một số trường hợp nghiêm trọng hơn, có thể xuất hiện các nốt phồng rộp chứa dịch, các mảng da bị cứng lại hoặc thay đổi màu sắc bất thường.

Thành phần của Thuốc Cefnirvid 125mg

Bảng thành phần

  • Cefdinir 125mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. 

Cơ chế tác dụng:

Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicillin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefdinir hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%.
  • Phân bố: Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
  • Chuyển hoá và thải trừ: Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người suy giảm chức năng thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefnirvid 125mg

Cách dùng

  • Cắt gói và đổ bột vào cốc, thêm 5 ml nước, khuấy đều.

Liều dùng

  • Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600mg/ngày, trong 5-10 ngày.
  • Bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyến dùng.
  • Bệnh nhân suy thận (người lớn và trẻ em trên 13 tuổi): Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút: dùng ngày 1 lần liều 7mg/kg/ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
  • Xử trí:
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
    • Thẩm tách máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều tiếp theo
  • Không gấp đôi liều

Chỉ định của Thuốc Cefnirvid 125mg

Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra:

  • Viêm họng, amidan.
  • Viêm phổi và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Uống liều đơn 600 mg/ngày không thấy cefdinir trong sữa mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc: (chưa có tài liệu)

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa hình, nốt đỏ.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Viêm kết mạc, viêm miệng.
  • Viêm gan cấp/kích phát, ứ mật, suy gan, vàng da.   
  • Amylase tăng, sốc phản vệ, phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở.
  • Viêm ruột, viêm kết tràng cấp, tiêu chảy lẫn máu, viêm kết tràng xuất huyết, đại tiện máu đen, viêm kết tràng giả mạc.
  • Thay đổi huyết học, suy thận.
  • Suy hô hấp cấp, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm phổi kẽ tự phát.
  • Sốt, bệnh thận.
  • Khuynh hướng xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa trên, loét tiêu hóa, tắc ruột, mất vị thức.
  • Viêm mạch dị ứng, suy tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, vận động tự ý, tiêu cơ vân.
  • Xét nghiệm Coombs, ceton/glucose trong nước tiểu: (+).
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tiền sử quá mẫn cefdinir, cephalosporin khác, penicillin, thuốc khác.
  • Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận.
  • Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir.
  • Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự