Thuốc Cephalexin Vidipha (500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn

Giá tham khảo: 2.000đ/ viên

Cephalexin 500mg được chỉ định điều trị nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) kể cả Staphylococcus sản xuất men penicillinase, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, da & mô mềm.

Lựa chọn
2.000đ
Thuốc Cephalexin Vidipha (500mg) - Điều trị nhiễm khuẩn
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0602159002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thành phần

Cephalexin: 500mg

Công dụng

Thuốc Cephalexin 500mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không bao gồm các trường hợp nhiễm khuẩn nặng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
  • Viêm đường tiết niệu-sinh dục: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
  • Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
  • Nhiễm khuẩn răng.
  • Điều trị dự phòng thay thế Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn, Trẻ em gặp nhiễm khuẩn hô hấp, mô mềm, tiết niệu

Liều dùng - cách dùng

Cách sử dụng:

  • Dùng theo đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: 250 - 500mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều có thể lên tới 4g/ngày.
  • Người cao tuổi: Cần đánh giá mức độ suy thận.

Lưu ý:

  • Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần).
  • Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hoặc 2g với 0,5g probenecid cho nữ. Sử dụng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 - 100%.

Liều cho người suy thận: Điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin.

  • Thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) 132 micromol/l: Liều duy trì tối đa 1g, 4 lần trong 24 giờ.
  • Thanh thải creatinin là 49 - 20ml/phút, CHT là 133 - 295 micromol/l: Liều duy trì tối đa 1g, 3 lần trong 24 giờ.
  • Thanh thải creatinin là 19 - 10ml/phút, CHT: 296 - 470 micromol/l: Liều duy trì tối đa 500mg, 3 lần trong 24 giờ.
  • Thanh thải creatinin < 10ml/phút, CHT 471micromol/l: Liều duy trì tối đa 250mg, 2 lần trong 24 giờ.

Khi sử dụng quá liều:

  • Trong trường hợp quá liều cấp tính, thường chỉ gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở những người bệnh suy thận.
  • Khi xử lý quá liều, cần xem xét đến khả năng sử dụng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác giữa các loại thuốc và dược động học không bình thường của người bệnh.

Các biện pháp xử lý:

  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh: Hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Có thể sử dụng than hoạt nhiều lần hoặc rửa dạ dày, nhưng cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh trong quá trình này.
  • Lọc máu: Lọc máu có thể giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, nhưng điều này thường chỉ cần thiết trong các trường hợp nghiêm trọng.

Khi quên một liều:

  • Nếu nhớ ra đã quên một liều, cần bổ sung liều ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu thời gian giữa liều đã quên và liều tiếp theo quá ngắn, thì nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình uống thuốc bình thường. Không nên sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Khuyến cáo

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Nổi ban, mày đay, ngứa
  • Tăng transaminase gan có hồi phục

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau bụng
  • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn tiêu hóa
  • Trên da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke
  • Hệ thận, tiết niệu: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Cephalexin 500mg không nên sử dụng cho những người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
  • Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE cũng không nên sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả cho những người bệnh dị ứng với Penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
  • Sử dụng Cephalexin dài ngày có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
  • Khi suy thận, phải giảm liều Cephalexin cho thích hợp.
  • Cần chú ý đến việc chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở những người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh.
  • Thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.
  • Cephalexin có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai.
  • Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng cephalexin khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp.
  • Tuy nhiên, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ sử dụng cephalexin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự