Thành phần của Thuốc Cifataze DT 100mg
Thành phần
- Cefixime: 100mg.
Dược động học
Hấp thu:
- Cefixim được hấp thu qua đường tiêu hoá với sinh khả dụng khoảng 30 – 50%, không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng tốc độ hấp thu có thể chậm hơn khi dùng cùng thức ăn. Dạng hỗn dịch hấp thu tốt hơn viên nang. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 2 – 6 giờ, tăng theo liều nhưng không tỷ lệ thuận; hấp thu giảm khi tăng liều.
Phân bố:
- Khoảng 65?fixim trong máu gắn với protein huyết tương. Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch còn hạn chế, nhưng thuốc có thể phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng và dịch tuyến tiền liệt. Cefixim qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao trong mật và nước tiểu. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy.
Chuyển hóa:
- Hiện chưa có bằng chứng rõ ràng về chuyển hóa của cefixim. Tuy nhiên, có khả năng một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân dưới dạng không chuyển hóa.
Thải trừ:
- Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% phần thuốc hấp thu) được đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 60% liều uống được thải trừ không qua thận, cho thấy sự thải trừ qua mật vào phân. Cefixim có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ, có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Thuốc không tích lũy trong huyết tương hoặc nước tiểu khi dùng nhiều liều ở người có chức năng thận bình thường. Cefixim không được loại bỏ bằng thẩm tách máu
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Cơ chế tác dụng:
- Gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin), gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cifataze DT 100mg
Cách dùng
- Dùng đường uống sau ăn.
Liều dùng
Người lớn:
-
Liều thường: 400 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần (mỗi 12 giờ).
-
Điều trị lậu không biến chứng: 400 mg liều duy nhất, phối hợp kháng sinh chống Chlamydia. Có thể dùng liều 800 mg/lần.
-
Lậu lan tỏa (sau điều trị tiêm): 400 mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Suy thận:
- ClCr > 60 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
-
ClCr 21–60 ml/phút: 300 mg/ngày.
-
ClCr < 20>
-
Không cần bổ sung sau thẩm tách máu hoặc lọc màng bụng.
Trẻ em:
- > 12 tuổi hoặc > 50kg: dùng liều như người lớn.
-
6 tháng – 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần (cách nhau 12 giờ).
-
<6>
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp đó. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì sẽ gây quá liều.
Xử trí khi quá liều
- Rửa dạ dày có thể được chỉ định, ngoài ra hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixime không được loại ra với lượng có ý nghĩa từ thẩm tách lọc máu hoặc từ thẩm tách màng bụng.
- Tác dụng không mong muốn ở một số ít người tình nguyện khỏe mạnh uống đơn liều 2g cefixime thấy không có sự khác biệt với bệnh nhân được điều trị liều khuyên dùng.
Chỉ định của Thuốc Cifataze DT 100mg
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram-âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
- Bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
- Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng thuốc Cifataze 100mg: người bị nhiễm khuẩn tiết niệu hay viêm phổi cộng đồng...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu phù hợp và có theo dõi ở phụ nữ mang thai. Do đó chỉ dùng khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Chưa rõ liệu cefixime có bài tiết vào sữa hay không. Cân nhắc việc ngừng bú sữa tạm thời trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác dụng cefixime trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không có bằng chứng để nêu ảnh hưởng của cefixime trên những khả năng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
-
Tiêu hóa: tiêu chảy, phân lỏng, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
Da - dị ứng: phát ban, mày đay, ngứa.
-
Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt.
-
Gan: tăng nhẹ, thoáng qua SGOT, SGPT, ALP.
-
Thận: tăng nhẹ BUN, creatinine.
-
Khác: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
Ít gặp
-
Phản ứng dị ứng: sốt do thuốc, phát ban đa dạng, hội chứng giống huyết thanh.
-
Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan thoáng qua.
-
Xét nghiệm: test Coombs dương tính, tăng bilirubin, tăng LDH, kéo dài thời gian prothrombin.
Hiếm gặp
-
Tiêu hóa: viêm ruột màng giả (xuất hiện trong hoặc sau điều trị).
-
Da - dị ứng nặng: hội chứng Stevens-Johnson, sốc phản vệ, độc tính hoại tử da.
-
Huyết học: thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Gan - mật: rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật.
-
Thận: rối loạn chức năng thận, cơn ngập máu (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận không chỉnh liều).
-
Thần kinh: độc tính thần kinh, co giật (nếu có ngập máu, cần ngừng thuốc và điều trị chống co giật nếu cần thiết).
Thận trọng
-
Dị ứng: Thận trọng nếu có tiền sử dị ứng penicillin/cephalosporin do nguy cơ quá mẫn chéo (~10%), có thể gây phản vệ.
-
Tiêu chảy, viêm kết tràng màng giả: Có thể xảy ra trong/ sau điều trị; nhẹ thì ngừng thuốc, nặng cần điều trị tích cực (vancomycin uống).
-
Kháng thuốc: Tránh lạm dụng; theo dõi bội nhiễm nếu dùng kéo dài.
-
Suy thận, thẩm tách: Cần chỉnh liều và theo dõi sát.
-
Tiền sử tiêu hóa: Cẩn trọng nếu có viêm đại tràng.
-
Prothrombin: Có thể kéo dài; theo dõi ở bệnh nhân nguy cơ, dùng vitamin K nếu cần.
-
Trẻ nhỏ: Chưa xác định độ an toàn với trẻ < 6>
Tương tác thuốc
- Carbamazepin: Khi dùng kèm cefixime, thì mức carbamazepin tăng lên, đã có báo cáo trong giới thiệu kinh nghiệm hậu mãi khi phối hợp cefixime với carbamazepin.
- Theo dõi thuốc có thể giúp phát hiện sự thay đổi nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Warfarin và chất chống đông: Đã có báo cáo khi dùng kèm cefixime với những thuốc này sẽ làm tăng thời gian prothrombin có hoặc không có chảy máu lâm sàng.
Chống chỉ định
Cefixime được chống chỉ định cho những bệnh nhân có dị ứng đã biết với những kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.