Thành phần của Thuốc Clabact 250
Thành phần
- Clarithromycin 250mg.
Dược động học
Hấp thu:
- Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 55%, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau 2–3 giờ, nồng độ ổn định đạt sau 3–4 ngày. Dược động học không tuyến tính, phụ thuộc liều.
Phân bố:
- Phân bố rộng rãi vào mô, nồng độ mô cao hơn huyết thanh do tích lũy nội bào. Gắn protein huyết tương 42–72%. Có mặt trong sữa mẹ và dịch não tủy.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa mạnh tại gan, chất chuyển hóa chính là 14-hydroxy clarithromycin (có hoạt tính). Chuyển hóa bị bão hòa ở liều cao.
Thải trừ:
- Thải chủ yếu qua mật và phân, một phần qua nước tiểu (20–40% dưới dạng nguyên vẹn, 10–15% dưới dạng chuyển hóa). Thời gian bán thải khoảng 3–4 giờ (clarithromycin) và 5–6 giờ (14-hydroxy clarithromycin) với liều 250 mg, kéo dài ở người suy thận
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp.
Cơ chế tác dụng:
- Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, vì vậy ngăn chặn sự di chuyển của aminocyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Clabact 250
Cách dùng
Dùng đường uống sau ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 250 - 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 - 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
- Viêm xoang cấp tính: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày
- Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg x 2 lần/ ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
- Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày.
- Viêm amidan, viêm họng: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.
- phòng đối với viêm màng trong tim: Khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản dùng một liều đơn 500 mg, 1 giờ trước khi tiến hành.
- Viêm da và cấu trúc da: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong ít nhất 3 th.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu liều quên đó gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Tuyệt đối không được sử dụng liều gấp đôi.
Xử trí khi quá liều
- Những báo cáo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có bệnh sử rối loạn lưỡng cực đã uống 8 g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm. Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ
Chỉ định của Thuốc Clabact 250
Thuốc Clabact 250mg chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng do Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
- Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng.
- Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.
- Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Clabact 250mg: người bị nhiễm khuẩn hô hấp, viêm màng tim hay viêm loét dạ dày - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Tính an toàn của clarithromycin đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, không dùng clarithromycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận. Sử dụng thận trọng khi dùng clarithromycin cho người cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Clarithromycin có thể gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất phương hướng. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10):
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, loạn vị giác
-
Thần kinh: Đau đầu, loạn vị giác
-
Tâm thần: Mất ngủ
-
Da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi
-
Gan: Rối loạn chức năng gan
-
Mạch máu: Giãn mạch
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100):
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, táo bón, đầy hơi, khô miệng, viêm miệng/lưỡi
-
Thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, run
-
Tâm thần: Lo âu, căng thẳng
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan
-
Gan: Viêm gan, tăng men gan, ứ mật
-
Da: Ngứa, mề đay
-
Cơ – xương – khớp: Đau cơ
-
Tai: Giảm thính lực, ù tai
Hiếm gặp/Không rõ tần suất:
-
Nặng: Viêm tụy cấp, suy gan, viêm thận kẽ, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, DRESS
-
Tim mạch: Kéo dài QT, xoắn đỉnh
-
Thần kinh: Co giật, ảo giác, lú lẫn, mất phương hướng, hưng cảm
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
-
Tai: Điếc
-
Tiêu hóa: Đổi màu răng/lưỡi
-
Chuyển hóa: Chán ăn
-
Khác: Bội nhiễm nấm candida, viêm đại tràng giả mạc
Tương tác thuốc
- Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống clarithromycin.
- Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Thận trọng
-
Phụ nữ có thai: Không nên dùng, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
-
Dùng dài hạn: Có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn kháng thuốc → cần điều trị phù hợp nếu xảy ra.
-
CDAD (tiêu chảy do Clostridium difficile): Cần lưu ý nếu có tiêu chảy sau khi dùng thuốc, có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng.
-
Gan: Có thể gây tăng men gan, viêm gan, vàng da → ngưng thuốc nếu có triệu chứng. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
-
Thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa – nặng.
-
Tương tác colchicin: Có thể gây ngộ độc, đặc biệt ở người già và suy thận → chống chỉ định dùng chung.
-
Tương tác thuốc khác: Thận trọng khi dùng với triazolam, midazolam (tiêm), aminoglycosid (nguy cơ độc tai), và thuốc kéo dài QT.
-
Tim mạch: Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch vành, suy tim, hạ magie, nhịp chậm hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Clabact 250mg trong trường hợp:
- Dị ứng với các macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.
- Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống.
- Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh ắng trực tiếp.