Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg (Hộp 20 vỉ x 20 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá, với thành phần chính là Sulfametoxazol và Trimethoprim, được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn tai, tiết niệu, hô hấp, tiêu hóa, các bệnh đặc hiệu như brucella, tả, dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci và nhiễm Toxoplasma gondii.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg (Hộp 20 vỉ x 20 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 20 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Thephaco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050914
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biến chứng của nhiễm khuẩn tai

Hầu hết các bệnh nhiễm trùng tai không gây ra biến chứng lâu dài. Nhiễm trùng tai tái phát nhiều lần có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng:

  • Mất thính lực: Mất thính lực nhẹ là tình trạng phổ biến khi bị nhiễm trùng tai. Nhưng thính lực thường trở nên tốt hơn sau khi nhiễm trùng khỏi. Nhiễm trùng tai xảy ra nhiều lần hoặc liên tục có dịch ở tai giữa có thể gây mất thính lực nặng hơn.
  • Chậm nói hoặc chậm phát triển: Mất thính lực ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi có thể gây chậm nói và chậm phát triển các kỹ năng liên quan đến tuổi tác. 
  • Lây lan nhiễm trùng: Nhiễm trùng không được điều trị hoặc nhiễm trùng không đáp ứng tốt với điều trị có thể lan sang các mô lân cận. Hiếm khi, nhiễm trùng tai có thể gây nhiễm trùng phần xương phía sau tai, được gọi là viêm xương chũm. Nhiễm trùng này có thể gây hại cho xương và gây ra u nang chứa đầy mủ.
  • Rách màng nhĩ: Hầu hết các vết rách màng nhĩ sẽ lành trong vòng 72 giờ. Trong một số trường hợp, cần phải phẫu thuật để khỏi hoàn toàn.

Thành phần của Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg

Bảng thành phần

  • Sulfametoxazol: 400mg
  • Trimethoprim: 80mg

Dược lực học

Nhóm thuốc: Sulfamethoxazole là một sulfonamid và Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin. 

Cơ chế tác dụng: 

  • Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình chuyển hóa acid folic, làm gián đoạn tổng hợp purin, thymidin và DNA, từ đó tạo ra tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này giúp ngăn ngừa kháng thuốc và vẫn hiệu quả ngay cả khi vi khuẩn đã kháng với từng thành phần riêng lẻ.
  • Cotrimoxazole có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii. 
  • Kháng thuốc cotrimoxazole phát triển chậm hơn in vitro so với khi dùng từng thành phần riêng lẻ, tuy nhiên tỷ lệ kháng vẫn gia tăng ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt ghi nhận mức đề kháng cao ở Enterobacter.
  • Tính kháng cotrimoxazole khác nhau theo vùng địa lý (Bắc, Trung, Nam) và giữa khu vực nông thôn với thành thị, do đó cần cân nhắc lựa chọn thuốc phù hợp khi điều trị.

Dược động học

Hấp thu

Cotrimoxazole được hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa, đảm bảo nồng độ thuốc hiệu quả trong máu khi dùng đường uống. 

Phân bố

  • Cotrimoxazole phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể như: nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, tuyến tiền liệt, âm đạo, mật và dịch não tủy; trong đó trimethoprim còn thấm tốt vào dịch tiết phổi. 
  • Trimethoprim có thể tích phân bố lớn hơn so với sulfamethoxazole, với mức gắn protein huyết tương lần lượt là 44% và 70%. Thuốc cũng dễ dàng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Cotrimoxazole được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8–11 giờ và sulfamethoxazole khoảng 10–13 giờ.

Thải trừ

Khoảng 50–60% trimethoprim và 45–70% sulfamethoxazole được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống. Trong đó, khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazole được thải trừ dưới dạng không đổi. Trimethoprim chỉ được bài tiết qua phân với lượng nhỏ do thải trừ qua mật.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg

Liều dùng

Liều Thuốc Cotrimoxazol theo cân nặng được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi

Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, điều trị trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, điều trị 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc điều trị 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).

Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu

  • Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, điều trị 3 – 6 tháng.
  • Trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày và dùng trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.

Bệnh brucella

Trẻ em: 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, điều trị trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
  • Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Dịch hạch

  • Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, điều trị 7 ngày.
  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, điều trị 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)

Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, điều trị 14 – 21 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát

  • Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày
  • Trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma

  • Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. 
  • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.

Suy thận

  • Clcr < 15>
  • Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Cách dùng

Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Xử trí khi quên liều

Quên 1 liều Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg cần uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng ngộ độc Cotrimoxazol: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, sưng mặt, lú lẫn, sa sút trí tuệ, suy tủy xương và tăng nhẹ men gan (aminotransferase).
  • Xử trí: Cần làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân cần được theo dõi công thức máu, điện giải và các xét nghiệm lâm sàng cần thiết. Thẩm phân máu có thể loại bỏ một phần thuốc, nhưng thẩm phân màng bụng không hiệu quả trong việc tăng thải trừ Cotrimoxazol.

Chỉ định của Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg

Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau: 

  • Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kéo dài, tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt. 
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp và tiêu hóa.
  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn đặc hiệu như bệnh brucella, tả và dịch hạch.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây gọi là Pneumocystis carinii) và các trường hợp nhiễm Toxoplasma gondii.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt: 

  • Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg. 
  • Chống chỉ định dùng Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
  • Quá mẫn: Sốt, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban. Các phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong như hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson.
  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, có thể làm nặng thêm bệnh nền.
  • Thận: Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận, tiểu máu, tiểu ít, khó tiểu, đau thắt lưng.
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ái toan.
  • Gan mật: Rối loạn men gan, vàng da do ứ mật.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR>

  • Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu do ức chế sự thải trừ các chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin, làm tăng nồng độ thuốc và nguy cơ độc tính.
    Methotrexat: Sulfonamid trong cotrimoxazol có thể chiếm chỗ gắn protein, làm tăng nồng độ methotrexat tự do trong huyết tương.
  • Cyclosporin: Dùng đồng thời với cotrimoxazol có thể gây độc thận hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân ghép thận.
    Digoxin: Cotrimoxazol làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong máu khi dùng chung với cotrimoxazol.
  • Pyrimethamin: Dùng cotrimoxazol cùng pyrimethamin liều cao (>25 mg/tuần) có thể gây thiếu máu hồng cầu to.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả điều trị của nhóm thuốc này.
  • Amantadin: Phối hợp với cotrimoxazol có thể gây ra tình trạng mê sảng nhiễm độc.

Thận trọng

  • Viêm họng do Streptococcus pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazol do thuốc không hiệu quả trong loại nhiễm khuẩn này.
  • Sử dụng thận trọng cotrimoxazol ở các đối tượng: bệnh nhân suy thận, người có nguy cơ thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người suy dinh dưỡng, người dùng thuốc chống co giật hoặc mắc hội chứng kém hấp thu), người có tiền sử dị ứng nặng, hen phế quản hoặc thiếu hụt enzym G-6-PD.
  • Người đang dùng cotrimoxazol cần đảm bảo uống đủ nước để tránh nguy cơ kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Với điều trị kéo dài, nên thường xuyên kiểm tra công thức máu, chức năng thận và phân tích nước tiểu.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của cotrimoxazol, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Thuốc Cotrimoxazol Thephaco 480mg trong trường hợp: 

  • Quá mẫn với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tổn thương gan nặng.
  • Suy thận nặng không kiểm soát được hoặc độ thanh thải creatinin < 15>
  • Thiếu máu hồng cầu to do thiếu folat.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự